1. Đề kiểm tra tiếng anh lớp 5 kỳ 1
I. Đọc đoạn văn và hoàn thành câu.
Champa là một con gấu mặt trời. Cô ấy 10 tuổi. Gấu thường sống trong rừng nhưng Champa sống tại trung tâm gấu ở Vườn quốc gia Cát Tiên. Trung tâm gấu có một hồ bơi, các tháp leo trèo và những nơi thoải mái cho Champa ngủ, ăn và chơi. Một số thành viên trong gia đình Champa sống ở đó cùng với cô. Có vài cây trong trung tâm gấu và Champa rất thích leo lên đỉnh cây.
Champa có những chiếc răng lớn nhưng chủ yếu ăn trái cây. Món ăn yêu thích của Champa là xoài, nhưng cô cũng ăn táo, hạt, trứng và mật ong. Các nhân viên trong công viên mang trái cây đến cho Champa và gia đình cô mỗi ngày. Gấu mặt trời thường ngủ vào ban ngày và thức dậy vào ban đêm. Champa rất thích các nhân viên công viên và thức dậy khi nghe họ mang thức ăn vào buổi tối.
1. Champa hiện ________ tuổi.
2. Champa yêu thích việc ___________ trên cây.
3. Champa ăn _______ .
4. Gấu mặt trời ngủ ______ và thức dậy _______.
5. Cô ấy thích _________.
3. Champa ăn _______ .
4. Gấu mặt trời ngủ ______ và thức dậy _______.
5. Cô ấy yêu thích _________.
II. Chọn đáp án đúng nhất
1. Lan và Hung …..... học sinh.
A. am B. is C. are D. aren’t
2. …….. anh ấy có đọc sách không?
A. Could B. Can C. What D. How
3. Đây là chị gái của tôi. ……… tên cô ấy là Lan.
A. he B. she C. his D. her
4. Có ……. đám mây nào?
A. much B. color C. many D. lion
5. Có ….. bốn cái bàn.
A. are B. is C. has D. have
6. Oh! I would like chicken…….pizza.
A. but B. with C. and D. so
7 ………..the color you like most?
A. What’s B. When’s C. How’s D. Can’s
8. What’s……. the weather?
A. am B. is C. are D. isn’t
9. …….. you enjoy studying English?
A. Do B. Does C. Did D. Has
10. Where are …..the books?
A. am B. is C. am not D. are
III. Find the odd item
1. orange juice brown red
2. sunny snowy weather rainy
3. father mother sister boy
4. June July Monday December
5. Car swim bus taxi
IV. Arrange these words into correct sentences
1) My/ mother/ is/ pretty. ....................................................................
2) Can/ you/ wash/ apple ? ....................................................................
3) What/ do/ you/ want ? ....................................................................
4) What/ is/ your/ favorite/ color ? ....................................................................
5) I/ am/ thirsty./ I/ want/ juice./ ....................................................................
V. Select a word from the box and fill it in next to numbers 1-4
My classroom
Hello. My name is Mai. I’m from (0) Viet Nam. This is my (1)………………It is spacious and pleasant. There are (2)………………….and seats. One board is mounted on the wall. There is one (3)................of Viet Nam. A picture of (4)………………..is also there. We feel very content in my classroom.
2. Đáp án bài kiểm tra tiếng Anh lớp 5
I. Đọc đoạn văn và hoàn thành câu.
1. Champa hiện đang 10/ mười__ tuổi.
2. Champa thích leo lên đỉnh___ của cây.
3. Champa ăn trái cây_.
4. Gấu mặt trời ngủ vào ban ngày và thức dậy vào ban đêm_.
5. Cô ấy thích __các người giữ công viên._______.
II. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. A |
---|---|---|---|---|
6. C | 7. A | 8. B | 9. A | 10. D |
III. Tìm cái khác biệt
1. juice | 2. weather | 3. boy | 4. Monday | 5. swim |
---|
IV. Sắp xếp các từ này thành câu
1. My mother is very attractive.
2. Can you clean the apple?
3. What is it that you desire?
4. What color do you like best?
5. I’m feeling parched. I would like some juice.
V. Select a word from the box and place it next to the numbers 1-4
1. classroom | 2. desks | 3. map | 4. Uncle Ho |
---|
3. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
- Cách sử dụng các giới từ “on”, “in” và “at”
a) Giới từ 'on' có nghĩa là 'trên; ở phía trên'
- on được dùng để chỉ vị trí trên mặt phẳng.
on + the + danh từ chỉ vị trí trên mặt phẳng
Ex: On the table. Ở trên bàn.
On the bed. Ở trên giường.
- on được dùng để chỉ địa điểm hoặc số tầng trong một tòa nhà.
on + the + danh từ chỉ địa điểm hoặc số tầng
Ex: on the platform/ island/ river/ beach ở sân ga/ đảo/ con sông/ bãi biển on the (1st, 2nd, 3rd) floor ở tầng 1, 2, 3
b) Giới từ 'in' có nghĩa là 'trong; nằm trong'
- in được sử dụng để chỉ sự hiện diện bên trong một khu vực hay không gian (khi có vật thể bao quanh).
Ex: in the world/ in the sky/ in the air (trong thế giới, trong bầu trời, trong không khí)
in a book/ in a newspaper (trong sách/ trong báo)
c) at (ở tại): sử dụng cho địa chỉ cụ thể
Ex: I reside at 20 Quang Trung Street.
Tôi cư trú tại số 20 đường Quang Trung.
- Hỏi và trả lời về địa chỉ của người khác
Khi cần hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ta sẽ sử dụng các câu hỏi và câu trả lời sau đây:
What Is Your Address?
Bạn đang sống ở đâu?
Để đáp ứng cấu trúc câu trên, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau đây:
It is located at + địa chỉ nhà.
Nó nằm ở...
Ex: What is your place of residence?
Bạn đang cư trú ở đâu?
It is located at 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.
Địa chỉ là số 654 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.
- Inquire and respond about someone's living location
Khi chúng ta cần hỏi và trả lời về nơi cư trú của ai đó, chúng ta có thể dùng những câu sau:
(1) Where does he/she reside?
Cậu ấy/ cô ấy cư trú ở đâu? Trong câu (1), vì chúng ta sử dụng động từ chính 'live (sống)', nên cần dùng trợ động từ 'does' do chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít).
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta có thể dùng các mẫu câu như: He/ she resides at + địa chỉ.
Cậu ấy/ cô ấy cư trú tại ...
He/ she resides at + location or floor number.
Cậu ấy/ cô ấy cư trú tại ...
For example: Where is his residence?
Cậu ấy đang sống ở đâu?
He is located at 12 Lac Long Quan street.
Cậu ấy cư trú tại số 12 đường Lạc Long Quân.
He resides on the first level of An Lac Tower.
Cậu ấy ở tầng 1 của Tòa nhà An Lạc.
(2) Where do you/ they reside?
Bạn/ Họ cư trú ở đâu?
Cấu trúc (2) áp dụng động từ thường 'live (sống)' trong câu, vì vậy cần trợ động từ 'do' do chủ ngữ chính là 'you/ they' ở dạng số nhiều.
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng những mẫu câu như sau:
I/ they live at + địa chỉ.
Tôi/ họ cư trú tại ...
I/ they live on + địa điểm hoặc số tầng.
Tôi/ họ cư trú tại...
Ex: Where is your place of residence?
Bạn đang ở đâu?
My address is 15 Ly Thuong Kiet Street
Địa chỉ của tôi là số 15 đường Lý Thường Kiệt.
I reside on the second floor of Thuan Viet Tower. Tôi cư trú ở tầng 2 của Tòa tháp Thuận Việt.
- Cách hỏi và trả lời về thói quen hàng ngày của ai đó
Khi muốn tìm hiểu về thói quen hàng ngày của một người, bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây:
(1) What activities do you/ they engage in during the morning/ afternoon/ evening?
Bạn/ Họ thường làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?
(2) What is his/ her routine in the morning/ afternoon/ evening?
Cậu ấy/ Cô ấy thực hiện những gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?
Để trả lời cho các câu hỏi trên, bạn có thể tham khảo các câu trả lời sau:
(1) I/ They habitually/ generally/ frequently/ occasionally...
Bạn/ Họ thường xuyên/ thường/ hay/ thỉnh thoảng...
(2) He/ She habitually/ generally/ frequently/ occasionally...
Cậu ấy/ Cô ấy...
5. Cách đặt câu hỏi về tần suất hành động của ai đó trong tiếng Anh
How frequently + do/ does + subject + action? .... bao nhiêu lần?
Ví dụ: How frequently do you play table tennis?
Bạn thường xuyên chơi bóng bàn bao nhiêu lần?
Twice per week. Hai lần mỗi tuần. Một tuần 2 lần
How frequently does she tune into TV?
Cô ấy thường xuyên xem TV bao nhiêu lần?
Three times per week. Ba lần mỗi tuần.
- Cách hỏi về các hoạt động của ai đó vào thời điểm nào trong tiếng Anh
(?) How + do/does + S + engage in ...?
(+) s + consistently/regularly/...
For instance:
What activities do you engage in during the morning?
I generally attend classes at school.