1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 (Đề số 1)
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Xem hình vẽ dưới đây và xác định điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AC?

A. Điểm G
B. Điểm B
C. Điểm D
D. Điểm H
Câu 2. Số 10 được biểu diễn bằng hệ số La Mã là:
A. I
B. II
C. V
D. X
Câu 3. Khi làm tròn số 13 048 đến hàng chục nghìn, ta được số:
A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không chính xác về khối lập phương?
A. Khối lập phương có tổng cộng 8 đỉnh
B. Khối lập phương có tổng cộng 8 mặt
C. Các cạnh của khối lập phương đều bằng nhau
D. Khối lập phương có tổng cộng 12 cạnh
Câu 5. 2 ngày tương đương với … giờ?
A. 12
B. 24
C. 48
D. 56
Câu 6. Nếu hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7, thì sinh nhật của Hiền, còn 1 tuần nữa, sẽ rơi vào ngày nào và thứ mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8
Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển có giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau và đủ số tiền. Vậy mệnh giá của mỗi tờ tiền Hà đưa là bao nhiêu?
A. 2 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng
Phần 2. Bài tập tự luận
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu thống kê dưới đây: Tên Hoa Hồng Huệ Cúc Chiều cao 140 cm 135 cm 143 cm 130 cm Trả lời các câu hỏi dựa trên bảng số liệu này:
a) Chiều cao của bạn Hoa là bao nhiêu cm?
................................................................................................................................
b) Chiều cao của bạn Huệ là bao nhiêu cm?
................................................................................................................................
c) Bạn nào có chiều cao lớn nhất? Bạn nào có chiều cao nhỏ nhất?
................................................................................................................................
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu cm?
................................................................................................................................
Câu 9. Thực hiện phép tính sau
17 853 cộng với 15 097
.........................
.........................
.........................
.........................
40 645 trừ 28 170
.........................
.........................
.........................
Những dấu chấm nhỏ lấp lánh.
24 485 nhân 3
Những dấu chấm nhỏ lấp lánh.
Những dấu chấm nhỏ lấp lánh.
Những dấu chấm nhỏ lấp lánh.
Các dấu chấm lấp lánh.
96 788 chia cho 6
Các dấu chấm lấp lánh.
Các dấu chấm lấp lánh.
Các dấu chấm lấp lánh.
Các dấu chấm đang chờ được lấp đầy.
Câu 10. Tính toán giá trị của biểu thức sau:
a) (20 354 – 2 338) nhân 4
= ...............................................
= ...............................................
b) 56 037 – (35 154 – 1 725)
= ...............................................
= ...............................................
Câu 11. Ghi Đ nếu đúng và ghi S nếu sai vào ô ☐
a) Số 27 048 được làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn là 30 000. ☐
b) Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và tất cả các mặt đều là hình vuông. ☐
c) Để tính diện tích của hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với chính nó. ☐
d) 23 565 < 23 555 ☐
Câu 12. Giải bài toán: Một nông trường có 2 520 cây chanh. Số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Tính tổng số cây chanh và cây cam trên nông trường đó?
Giải bài toán
Những điểm chấm chấm nhỏ li ti không có hồi kết, như một bản nhạc không bao giờ dứt, trải dài không ngừng.
Hàng triệu dấu chấm không ngừng lặp lại, như là sự tiếp nối của một câu chuyện vô tận.
Mỗi điểm chấm là một mảnh ghép trong bức tranh vô tận, nối dài ra mãi không bao giờ kết thúc.
Dòng chấm chấm dài ngoằng, như một cuộn phim vô hình không ngừng kéo dài về phía chân trời.
Chuỗi chấm nhỏ kéo dài không dứt, như một hành trình bất tận không điểm dừng.
Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền với mệnh giá 10.000 đồng, 20.000 đồng và 50.000 đồng. Không quan sát vào ví, bạn rút ra 2 tờ tiền. Liệt kê các cặp tiền có thể rút được.
Những điểm chấm nối dài không dứt, tạo thành một chuỗi liên tục không bao giờ kết thúc.
Chuỗi dấu chấm không ngừng kéo dài, như một bức tranh vô tận, nối tiếp mãi không dừng lại.
Dòng chấm dài vô tận, không có điểm kết thúc, tạo nên một hình ảnh không ngừng mở rộng.
Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kỳ 2 (Đề số 1)
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Lựa chọn C
Câu 6: Lựa chọn D
Câu 7: Lựa chọn D
Phần 2. Bài luận
Câu 8:
a) Bạn Hoa có chiều cao 140 cm.
b) Bạn Huệ có chiều cao 143 cm.
c) So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.
Vì vậy, bạn Huệ là người cao nhất và bạn Cúc là người thấp nhất.
d) Chiều cao của bạn Hồng cao hơn bạn Cúc là: 135 – 130 = 5 (cm)
Câu 9:

Câu 10:
a) (20.354 – 2.338) × 4
= 18.016 × 4
= 72.064
b) 56.037 – (35.154 – 1.725)
= 56.037 – 33.429
= 22.608
Câu 11. a) Số 27.048 làm tròn đến hàng chục nghìn sẽ là 30.000 (Đ)
Giải thích: Số 27.048 gần gũi với 30.000 hơn là với 20.000. Vì vậy, khi làm tròn số 27.048 đến hàng chục nghìn, ta được số 30.000.
b) Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, và tất cả các mặt đều là hình vuông (S)
Giải thích: Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, và tất cả các mặt đều là hình chữ nhật.
c) Để tính diện tích của hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với chính nó (S)
Giải thích: Để tính diện tích của hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với chính nó. d) 265 < 255 (S)
Giải thích: 23 565 lớn hơn 23 555
Câu 12. Bài giải: Số cây cam của nông trường là: 2 520 × 3 = 7 560 (cây). Tổng số cây chanh và cam trong nông trường là: 2 520 + 7 560 = 10 080 (cây). Kết quả: 10 080 cây
Câu 13. Các tình huống có thể xảy ra bao gồm:
Có thể rút ra một tờ 10 000 đồng và một tờ 20 000 đồng.
Có thể rút ra một tờ 10 000 đồng và một tờ 50 000 đồng.
Có thể rút ra một tờ 20 000 đồng và một tờ 50 000 đồng.
3. Đề thi Toán lớp 3 kỳ 2 (Đề số 2)
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Xem hình dưới đây và điền từ phù hợp vào chỗ trống.

Diện tích của hình A so với diện tích của hình B như thế nào?
A. lớn hơn B. nhỏ hơn C. bằng D. không thể so sánh
Câu 2. Xem bảng thống kê dưới đây:
Địa điểm | Hà Nội | Sapa | Cà Mau |
Nhiệt độ | 38 độ | 20 độ | 30 độ |
A. 10oC B. 12oC C. 15oC D. 18oC
Câu 3. Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng một phần tư tuổi mẹ. Hãy cho biết năm nay con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 10 tuổi D. 9 tuổi
Câu 4. Trong nhóm bạn gồm Hoa, Hồng, Huệ, và Hương, cô giáo không thể chọn bạn nào làm nhóm trưởng?
A. Hoa B. Hồng C. Đào D. Hương
Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng
A. 85 367 phút nhỏ hơn 74 256 phút
B. 10 000 dm lớn hơn 9 000 m
C. 10 lít lớn hơn 9 999 ml
D. 10 km lớn hơn 90 000 m
Câu 6. Trong số 86 539, chữ số ở hàng chục nghìn là:
A. 8 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 7. Một hình vuông có chu vi là 20 cm. Diện tích của hình vuông này là:
A. 20 cm²
B. 25 cm
C. 25 cm²
D. 20 cm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Bốn trang trại A, B, C, D có số gà như sau: Trang trại A: 74 052 con. Trang trại B: 76 031 con. Trang trại C: 7 894 con. Trang trại D: 74 785 con.
a) Số 76 031 được đọc là: .....................................................................................................
b) Giá trị của chữ số 4 trong số 74 052 là: ..................................................................
c) Nếu làm tròn đến hàng nghìn, số gà của trang trại C sẽ là khoảng ............ con.
d) Trong số bốn trang trại trên: Trang trại .......... có số gà nhiều nhất. Trang trại .......... có số gà ít nhất.
Câu 9. Thực hiện các phép tính sau
7 479 + 3 204
.........................
.........................
.........................
24 516 – 4 107
.........................
.........................
.........................
13 104 nhân với 7
.........................
.........................
.........................
48 560 chia cho 5
.........................
.........................
.........................
Câu 10. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 8 103 nhân 3 trừ 4 135
= ..............................................
= ..............................................
b) 24 360 chia 8 cộng 6 900
= ..............................................
= ..............................................
c) (809 cộng 6 215) nhân 4
= ..............................................
= ..............................................
d) 17 286 trừ 45 234 chia 9
= ..............................................
= ..............................................
Câu 11. Xem hình vuông ABCD và hình tròn với tâm O (theo hình minh họa)

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô sau:
a) Ba điểm A, O, C nằm trên cùng một đường thẳng.
b) O là điểm chính giữa của đoạn AB.
c) Trong hình có tổng cộng 4 góc vuông.
d) Hình tròn với tâm O có bán kính bằng độ dài đoạn AC.
Câu 12. Bài toán: Hoa mua một con gấu bông hết 28 000 đồng và keo dán hết 3 000 đồng. Hoa trả cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Hoa là bao nhiêu?
Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Đáp án cho đề thi Toán lớp 3 học kỳ 2 (Đề số 2)
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án chính xác là: A
Diện tích của hình A là 9 ô vuông.
Diện tích của hình B là 6 ô vuông.
Vì vậy, diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Câu 2. Đáp án chính xác là: D
Chênh lệch nhiệt độ giữa Hà Nội và Sapa là: 38 – 20 = 18 (°C)
Câu 3. Đáp án đúng là: D
Tuổi của con năm nay là: 36 chia 4 = 9 (tuổi)
Kết quả: 9 tuổi.
Câu 4. Đáp án chính xác là:
C Vì danh sách không có tên bạn Đào, nên cô giáo không thể chọn bạn đó.
Câu 5. Đáp án chính xác là: C
Sai vì 85.367 phút lớn hơn 74.256 phút
Sai vì 10 000 dm tương đương với 1 000 m
Vì 1 000 m lớn hơn 9 000 m nên 1 000 m nhỏ hơn 9 000 m.
Câu 6. Đáp án chính xác là: A
Số 86 539 có chữ số ở hàng chục nghìn là: 8
Câu 7. Đáp án chính xác là: C
Chiều dài mỗi cạnh của hình vuông là: 20 chia 4 = 5 cm
Diện tích của hình vuông được tính là: 5 nhân 5 = 25 cm2
Kết quả là: 25 cm2.
Phần 2. Bài tập tự luận
Câu 8. a) Số 76 031 đọc là: Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi mốt.
b) Giá trị của chữ số 4 trong số 74 052 là: 4 000.
c) Nếu làm tròn đến hàng nghìn, số lượng gà tại trang trại C khoảng 8 000 con.
d) Trong số bốn trang trại này:
Trang trại B có số lượng gà lớn nhất.
Trang trại C có số lượng gà nhỏ nhất.
Câu 10.
a) Tính 8 103 nhân 3 trừ 4 135
= 24 309 trừ 4 135
= 20 174
b) Tính 24 360 chia 8 cộng 6 900
= 3 045 cộng 6 900
= 9 945
c) (809 cộng 6 215) nhân 4
= 7 024 nhân 4
= 28 096
d) 17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 11.
a. Đ
b. Sai
c. Sai
d. Sai
Giải thích: Hình tròn với tâm O có bán kính là OA, OD, OB, OC. Hình tròn có các đường kính là AC, BD.
Câu 12.
Giải bài
Hoa chi tiêu cho gấu bông và keo dán là: 28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Số tiền còn lại Hoa được hoàn lại từ người bán là: 50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Kết quả: 19 000 đồng
Mytour vừa cung cấp cho bạn đọc Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 với đáp án mới nhất năm học 2022-2023. Xin mời các bạn xem qua!