1. Đề thi Toán lớp 3 học kỳ 2 mới nhất - Đề số 01
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Số liền trước của 90 000 là: (0,5 điểm)
a. 91 000
b. 89 000
c. 89 999
d. 90 001
Câu 2: Đơn vị đo diện tích là gì? (0,5 điểm)
a. cm
b. km
c. kg
d. cm2
Câu 3: Giảm 60000 đi 6 lần thì còn lại bao nhiêu? (0,5 điểm)
a. 10000
b. 36000
c. 59994
d. 1000
Câu 4: Tháng nào sau đây có đúng 28 ngày? (0,5 điểm)
a. Tháng Năm
b. Tháng Hai
c. Tháng Bảy
d. Tháng Tám
Câu 5: Đọc số 61061 là gì? (0,5 điểm)
a. Sáu mươi mốt nghìn không trăm sáu mươi mốt.
b. Sáu mươi mốt nghìn không trăm linh sáu.
c. Sáu mươi mốt nghìn sáu trăm.
d. Sáu mốt nghìn không trăm sáu mươi mốt.
Câu 6: Xác suất rút một quả bóng từ hai quả bóng như trong hình là bao nhiêu? (0,5 điểm)
a. Có khả năng lấy được một quả bóng đen.
b. Đảm bảo lấy được một quả bóng đen.
c. Có thể lấy được hai quả bóng.
d. Đảm bảo lấy được một quả bóng trắng.
II) Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: Thực hiện phép tính sau: (2,0 điểm)
60927 cộng 24834 bằng 85 716
97090 trừ 24389 bằng 72 701
10819 nhân 5 bằng 54 095
35623 chia cho 6 bằng 5937 (dư 1)
Câu 8: Tính nhanh các phép sau: (M1) (1,0 điểm)
a) 10000 cộng 20000 bằng 30 000
b) 30000 nhân 2 bằng 60 000
c) 50000 trừ 30000 bằng 20 000
d) 86000 chia 2 bằng 43 000
Câu 9: Tính diện tích của một khu vườn hình chữ nhật với chiều rộng 8 m và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. (2,0 điểm)
Chiều dài khu vườn là: 8 x 4 = 32 (m)
Diện tích khu vườn là: 32 x 8 = 256 (m2) (0,25 điểm)
Kết quả: 256 m2
Câu 10: Tìm một số sao cho khi chia số đó cho 5, thương là 1403 và dư 3. Số đó là gì?
Hướng dẫn giải
Số cần tìm là: 1403 x 5 + 3 = 7018
Kết quả: 7018
2. Đề thi Toán lớp 3 học kỳ 2 - Đề số 02
Câu 1: Số 10 được biểu diễn bằng số La Mã là:
A. I
B. II
C. V
D. X
Câu 2: Số 13 048 được làm tròn đến hàng chục nghìn là:
A. 10 000
B. 13 000
C. 13 050
D. 20 000
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây là không chính xác về hình lập phương?
A. Hình lập phương có tổng cộng 8 đỉnh
B. Khối lập phương có tổng cộng 8 mặt
C. Khối lập phương có tất cả các cạnh đều bằng nhau
D. Khối lập phương có tổng cộng 12 cạnh
Câu 4. 2 ngày tương đương với … giờ?
A. 12
B. 24
C. 48
D. 56
Câu 5. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Một tuần nữa sẽ đến sinh nhật của Hiền. Sinh nhật Hiền vào ngày nào, tháng mấy và thứ mấy?
A. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
B. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
C. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
D. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8
Câu 6. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển có giá 12.000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì đủ số tiền cần thiết. Vậy mỗi tờ tiền Hà đưa có mệnh giá là bao nhiêu?
A. 2.000 đồng
B. 5.000 đồng
C. 10.000 đồng
D. 20.000 đồng
Phần 2. Bài luận
Câu 7. Dưới đây là bảng thống kê số liệu:
Tên | Hoa | Hồng | Huệ | Cúc |
Chiều cao | 140 cm | 135 cm | 143 cm | 130 cm |
Dựa vào bảng số liệu thống kê ở trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Chiều cao của bạn Hoa là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Chiều cao của bạn Hoa là 140 cm
b) Chiều cao của bạn Huệ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Chiều cao của bạn Huệ là 143 cm
c) Ai là người cao nhất và ai là người thấp nhất?
So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.
Do đó, bạn Huệ là người cao nhất, còn bạn Cúc là người thấp nhất.
d) Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?
Sự chênh lệch chiều cao giữa bạn Hồng và bạn Cúc là:
135 – 130 = 5 (cm)
Câu 8. Tính toán?
a) (20.354 – 2.338) × 4
= 18.016 × 4
= 72.064
b) 56.037 – (35.154 – 1.725)
= 56.037 – 33.429
= 22.608
Câu 9:
a) Số 27.048 khi làm tròn đến hàng chục nghìn sẽ trở thành 30.000 (Đ)
Giải thích: Số 27.048 gần với 30.000 hơn là với 20.000. Do đó, khi làm tròn số 27.048 đến hàng chục nghìn sẽ thành 30.000.
b) Khối chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, và tất cả các mặt là hình chữ nhật (S)
Giải thích: Khối chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, và các mặt là hình chữ nhật.
c) Để tính diện tích hình vuông, bạn lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó (S)
Giải thích: Để tính diện tích của hình vuông, bạn nhân độ dài một cạnh với chính nó.
d) 265 < 255 (S)
Giải thích: 265 lớn hơn 255
Câu 10. Một nông trường có 2.520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Vậy nông trường đó tổng cộng có bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Bài giải
Tổng số cây cam của nông trường là:
2.520 × 3 = 7.560 (cây)
Tổng số cây chanh và cây cam của nông trường là:
2.520 + 7.560 = 10.080 (cây)
Kết quả: 10.080 cây
Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền: 10.000 đồng, 20.000 đồng và 50.000 đồng. Khi không nhìn vào ví và lấy ra 2 tờ tiền, hãy liệt kê tất cả các khả năng có thể xảy ra.
Các trường hợp có thể xảy ra là:
Có thể rút 1 tờ 10.000 đồng và 1 tờ 20.000 đồng.
Có thể rút 1 tờ 10.000 đồng và 1 tờ 50.000 đồng.
Có thể rút 1 tờ 20.000 đồng và 1 tờ 50.000 đồng.
3. Đề thi Toán lớp 3 học kỳ 2 mới nhất - Đề số 03
Câu 1. Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng tuổi mẹ chia cho 4. Vậy năm nay con bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 7 tuổi
C. 10 tuổi
D. 9 tuổi
Câu 2. Trong một nhóm gồm các bạn Hoa, Hồng, Huệ, và Hương, cô giáo muốn chọn một bạn làm nhóm trưởng. Vậy cô giáo không thể chọn bạn nào?
A. Hoa
B. Hồng
C. Đào
D. Hương
Câu 3. Hãy chọn phát biểu đúng
A. 85.367 phút nhỏ hơn 74.256 phút
B. 10.000 dm lớn hơn 9.000 m
C. 10 lít lớn hơn 9.999 ml
D. 10 km lớn hơn 90.000 m
Câu 4. Chữ số ở hàng chục nghìn của số 86.539 là:
A. 8
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 5. Hình vuông có chu vi 20 cm. Diện tích của hình vuông này là bao nhiêu?
A. 20 cm²
B. 25 cm
C. 25 cm²
D. 20 cm
Phần 2. Bài luận
Câu 1. Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
Các trang trại A, B, C, D có số lượng gà như sau:
Trang trại A: 74.052 con.
Trang trại B: 76.031 con.
Trang trại C: 7.894 con.
Trang trại D: 74.785 con.
a) Số 76.031 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi mốt
b) Chữ số 4 trong số 74.052 có giá trị là: 4.000
c) Khi làm tròn số đến hàng nghìn, số gà ở trang trại C khoảng 8.000 con.
d) Trong số bốn trang trại trên:
Trang trại B có số lượng gà nhiều nhất.
Trang trại C có số lượng gà ít nhất.
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 8.103 × 3 – 4.135
= 24.309 – 4.135
= 20.174
b) 24.360 : 8 + 6.900
= 3.045 + 6.900
= 9.945
c) (809 + 6.215) × 4
= 7.024 × 4
= 28.096
d) 17.286 – 45.234 : 9
= 17.286 – 5.026
= 12.260
Câu 3. Giải bài toán
Hoa chi 28.000 đồng để mua gấu bông và 3.000 đồng để mua keo dán. Hoa đưa cho cô bán hàng 50.000 đồng. Tính số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Hoa?
Giải đáp
Tổng số tiền Hoa đã chi cho gấu bông và keo dán là:
28.000 + 3.000 = 31.000 đồng
Số tiền cô bán hàng phải hoàn lại cho Hoa là:
50.000 – 31.000 = 19.000 đồng
Kết quả: 19.000 đồng