1. Đề thi Toán lớp 4 học kỳ 2 - Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng.
Câu 1: (1 điểm) Rút gọn phân số 4/12, ta được phân số nào?
A. 2/3
B. 1/3
C. 8/24
Câu 2: (1 điểm) 2m2 9dm2 = ….m2. Số cần điền vào chỗ trống là gì?
A. 29
B. 290
C. 209
D. 2009
Câu 3: (1 điểm) Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Phân số thể hiện số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là gì?
A. 3/10
B. 7/10
C. 3/7
D. 7/3
Câu 4: (1 điểm) Một hình thoi có các đường chéo dài 60 dm và 4 m. Diện tích của hình thoi là bao nhiêu?
A. 120 dm2
B. 240 m2
C. 12 m2
D. 24 dm2
Câu 5: (1 điểm) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
A. 2/3, 5/6, 4/2
B. 5/6, 2/3, 4/2
C. 4/2, 5/6, 2/3
D. 2/3, 4/2, 5/6
Câu 6: (1 điểm) Trên bản đồ với tỷ lệ 1:200, chiều rộng của phòng học đo được là 3 cm. Chiều rộng thực tế của phòng học là bao nhiêu mét?
A. 9 m
B. 6 m
C. 8 m
D. 4 m
Câu 7: (1 điểm) Hiệu giữa hai số là 135, trong đó số lớn gấp đôi số bé. Số bé là bao nhiêu?
A. 45
B. 27
C. 13
D. 15
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính toán (1 điểm)
a) 3 + 5/6 x 2/3
b. 10000 - 2575 ÷ 25
Bài 2: Tổng tuổi của hai mẹ con là 56 tuổi. Tính tuổi của mẹ và con, biết rằng tuổi của con là 2/5 tuổi của mẹ. (1 điểm)
Bài 3: Tính diện tích của tấm bìa theo kích thước như trong hình dưới đây: (1 điểm)
2. Đáp án cho đề thi Toán lớp 4 học kỳ 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng.
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1: | B. | 1 điểm |
Câu 2 : | C. | 1 điểm |
Câu 3: | A | 1 điểm |
Câu 4: | C | 1 điểm |
Câu 5: | C | 1 điểm |
Câu 6: | B | 1 điểm |
Câu 7. | A. | 1 điểm |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Thực hiện tính toán (1 điểm)
b. 10000 - 2575 ÷ 25 = 10000 - 103 = 9897
Bài 2: Tổng tuổi của mẹ và con là 56 tuổi. Tính tuổi của mẹ và con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ. (1 điểm)
Vẽ sơ đồ với tuổi con là 2 phần, tuổi mẹ là 5 phần, tổng cộng là 56 tuổi
Bài giải
Dựa vào sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần) 0,25 điểm
Tuổi của con là:
56 ÷ 7 x 2 = 16 (tuổi) 0,25 điểm
Tuổi của mẹ là:
56 – 16 = 40 (tuổi) 0,25 điểm
Kết quả: Tuổi con: 16 tuổi
Tuổi mẹ: 40 tuổi
Hoặc có thể giải theo cách khác như sau:
Dựa vào sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần) 0,25 điểm
Tuổi mẹ là: 56 ÷ 7 x 5 = 40 (tuổi) 0,25 điểm
Tuổi con là: 56 – 40 = 16 (tuổi) 0,25 điểm
Kết quả: Con: 16 tuổi
Mẹ: 40 tuổi
Bài 3: Tính diện tích của tấm bìa theo kích thước như trong hình vẽ dưới đây: (1 điểm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24 – 16 = 8 (cm) 0,25 điểm
Diện tích của hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 8 = 192 (cm2) 0,25 điểm
Diện tích của hình vuông là:
Diện tích hình vuông là: 16 x 16 = 256 (cm2) 0,25 điểm
Tổng diện tích của tấm bìa là:
Tổng diện tích: 192 + 256 = 448 (cm2) 0,25 điểm
Kết quả: 448 (cm2)
3. Đề thi học kỳ 2 Toán lớp 4 - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm dưới đây:
Câu 1. (0,5 điểm): Trong các số 32743; 41561; 54567; 34582, số nào chia hết cho 3?
A. 32743
B. 41561
C. 34582
D. 54567
Câu 2. (0,5 điểm): Phân số nào có giá trị nhỏ hơn 1?
B. 2
C. 1
Câu 5.Câu 6.A. 50
B. 20
C. 25
D. 200
Câu 7: (0,5 điểm) Số cần điền vào chỗ trống để hoàn thành phép đổi 15m² = ....…….cm² là:
A. 150
B. 150 000
C. 15 000
D. 1500
Câu 8:Câu 9: (0,5 điểm) Tổng tuổi của bố Lan và Lan là 46 tuổi. Nếu Lan kém bố 28 tuổi, hãy tính tuổi của bố Lan.
A. 30 tuổi
B. 34 tuổi
C. 28 tuổi
D. 37 tuổi
Câu 10: (0,5 điểm) Tính diện tích của một tấm kính hình thoi với các đường chéo dài 18 cm và 30 cm.
A. 270 cm²
B. 270 cm
C. 540 cm²
D. 54 dm²
Câu 11: (0,5 điểm) Xác định các cặp cạnh song song trong hình dưới đây.
A. AH và HC; AB và AH
B. AB và DC; AD và BC
C. AB và BC; CD và AD
D. AB và CD; AC và BD
Câu 12A. 45
B. 28
C. 40
D. 42
II. Phần tự luận. (4 điểm)
Câu 13. (1 điểm): Tính toán nhanh
1367 × 54 + 1367 × 45 + 1367
Câu 14.Câu 15. (1 điểm): Tìm giá trị của y
125 × y - 12 × y - 13 × y = 5208000
4. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
I. Hướng dẫn chấm điểm
- Bài kiểm tra sẽ được giáo viên chỉnh sửa, nhận xét về những điểm mạnh và đưa ra những góp ý cho những hạn chế. Điểm số được chấm theo thang điểm 10, không chấm điểm 0.
- Nếu điểm bài kiểm tra là số thập phân, điểm sẽ được làm tròn. Ví dụ: 9,25 được làm tròn thành 9; 9,5 được làm tròn thành 10.
II. Đáp án và cách chấm điểm
1. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu | Đáp án | Điểm | Câu | Đáp án | Điểm |
1 | D | 0,5 | 7 | B | 0,5 |
2 | C | 0,5 | 8 | A | 0,5 |
3 | D | 0,5 | 9 | D | 0,5 |
4 | B | 0,5 | 10 | A | 0,5 |
5 | D | 0,5 | 11 | B | 0,5 |
6 | C | 0,5 | 12 | C | 0,5 |
2. Phần tự luận (4 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 13 (1 điểm) | 1367 × 54 + 1367 × 45 + 1367 = 1367× (54 + 45 + 1) | 0,5 |
= 1367 × 100 | 0,25 | |
= 136 700 | 0,25 | |
Câu 14 (2 điểm) | Nếu coi chiều rộng mảnh đất là 2 phần, thì chiều dài mảnh đất là 3 phần bằng nhau, ta có: | 0,25 |
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) | 0,25 | |
Chiều rộng mảnh đất là (100 : 5) × 2 = 40 (m) | 0,5 | |
Chiều dài mảnh đất là 100 - 40 = 60 (m) | 0,25 | |
Mảnh đất đó có diện tích là 60 × 40 = 2400 (m2) | 0,5 | |
Đáp số: 2400 m2 | 0,25 | |
Câu 15 (1 điểm) | 125 × y - 12 × y - 13 × y = 5208000 |
|
y × (125 - 12 - 13) = 5208000 |
0,25 | |
y × 100 = 5208000 |
0,25 | |
y = 5208000 : 100 | 0,25 | |
| y = 52080 | 0,25 |
5. Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán lớp 4 - Đề số 3
PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Chữ số 7 trong số 2 378 023 có giá trị là:
A. 700
B. 7000
C. 70 000
D. 700 000
Câu 2. Phân số nào là lớn hơn phân số 4/5?
A. 1/5
B. 3/5
C. 7/10
D. 9/10
Câu 3. Xác định giá trị của x, là số nguyên, sao cho 2 / 3 < x / 6 < 1, biết rằng:
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 3
D. x = 4
Câu 4. An sở hữu 15 viên bi xanh, 20 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Tỉ lệ giữa số bi xanh và tổng số bi là:
Câu 5.A. 50 cm
B. 20 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Câu 6. Diện tích của phần được tô màu trong hình bên là:
A. 16 cm²
B. 20 cm²
C. 22 cm²
D. 30 cm²
Câu 7. Thế kỷ XX bắt đầu và kết thúc vào những năm nào?
A. Từ năm 1900 đến năm 2000
B. Từ năm 1901 đến năm 2000
C. Từ năm 1901 đến năm 2001
D. Từ năm 1900 đến năm 2001
PHẦN II (6,5 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Chọn dấu > , < hoặc = phù hợp vào chỗ trống:
a) 2km 245m² ........ 200 045m²
b) 2 tạ + 26 yến ......... 40 yến
Câu 2 (2 điểm). Tính toán
Câu 3Câu 4 (1 điểm). Xác định giá trị của x
22 × X + X × 27 + X = 25
Câu 5 (1 điểm). So sánh các phân số bằng phương pháp hợp lý nhất
6. Đáp án đề thi môn Toán lớp 4 học kỳ 2
PHẦN I (3,5 điểm). Đánh dấu vào chữ cái trước đáp án đúng cho mỗi câu để được 0,5 điểm
Kết quả:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | C | D | A | B | D | C | B |
PHẦN II (6,5 điểm)
Bài 1 (1 điểm). Học sinh điền dấu đúng ở mỗi phần được 0,25 điểm
Kết quả:
a) 2 km 245 m² > 200 045 m²
b) 2 tạ + 26 yến > 40 yến
=<Bài 2 (1,5 điểm). - Học sinh sẽ nhận 0,5 điểm cho mỗi phép tính đúng trong 2 phép tính đầu tiên
- Học sinh sẽ nhận 1 điểm cho việc giải đúng biểu thức
Bài 3 (2 điểm). Hướng dẫn giải
Học sinh vẽ sơ đồ chính xác được nhận (0,25 điểm)
Số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần) (0,25 điểm)
Số lượng đường trắng của cửa hàng là: 240 : 2 x 3 = 360 (kg) (0,5 điểm)
Số lượng đường hoa mai của cửa hàng là: 360 + 240 = 600 (kg) (0,5 điểm)
Kết quả: đường trắng: 360 kg; đường hoa mai: 600 kg
Lưu ý: Học sinh thực hiện đúng theo cách khác cũng được chấm điểm tương ứng
Bài 4 (1 điểm). Học sinh thực hiện đúng từng bước sẽ được 0,5 điểm mỗi bước
a. 22 x X + X x 27 + X = 25
X x (22 + 27 + 1) = 25
X x 50 = 25 (0,25 điểm)
X = 25 chia cho 50
X = (0,25 điểm)
x + 9 = 15
x = 15 trừ 9
x = 6 (0,25 điểm)
Bài 5 (1 điểm). Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm
do đó (0,25 điểm)