1. Chương trình học Toán lớp 5
Mytour tóm lược nội dung chương trình Toán lớp 5 để các em học sinh dễ dàng ôn luyện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi lên lớp 6.
Chương một: Ôn tập và làm quen với phân số:
Trong chương một, học sinh sẽ ôn lại kiến thức phân số từ lớp 4, bao gồm các phép tính với phân số. Học kỳ 1 lớp 5 sẽ mở rộng thêm với số thập phân và hỗn số. Đồng thời, các em sẽ được ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng để chuẩn bị cho các chương sau trong chương trình Toán lớp 5.
Chương hai: Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Chương trình Toán lớp 5 học kỳ 1 bao gồm hai phần chính: số thập phân và phép tính với số thập phân.
Phần đầu tiên về số thập phân: Học sinh sẽ tìm hiểu khái niệm số thập phân, cách đọc, viết số thập phân và các hàng của số thập phân.
Phần thứ hai là các phép tính với số thập phân: Học sinh sẽ học các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân, tương tự như với số tự nhiên và phân số.
Chương ba: Hình học
Học sinh sẽ được làm quen với các hình cơ bản như tam giác, vuông, thang và tròn, cùng với cách tính diện tích và chu vi của chúng. Chương này cũng mở rộng kiến thức về hình học 3D, bao gồm hình hộp chữ nhật, lập phương, hình trụ và hình cầu.
Chương bốn: Đo thời gian và toán học về chuyển động đều.
Chương bốn của chương trình Toán lớp 5 học kỳ 2 giới thiệu một mạch kiến thức mới về đo thời gian và chuyển động đều. Đây là nội dung khá mới và có thể gây khó khăn cho nhiều học sinh tiểu học, nhưng được đưa vào chương trình để làm nền tảng cho môn vật lý chuyển động ở cấp trung học cơ sở.
Chương năm: Ôn tập
Chương cuối cùng, chương 5 của chương trình Toán lớp 5, tổng hợp toàn bộ kiến thức từ cấp tiểu học và tóm tắt các nội dung của các chương trước như một, hai, ba và bốn. Chương này giúp học sinh ôn tập và làm quen với các dạng bài và đề thi mẫu, nhằm nâng cao sự tự tin để chuẩn bị cho kỳ thi vượt cấp sắp tới.
2. Đề thi Toán lớp 5 học kỳ 1 với đáp án cập nhật mới nhất năm học 2023 - 2024
2.1. Đề thi số 01
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng.
Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 3 trong số 459.003 nằm ở hàng nào?
A. Đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2: (0,5 điểm) 3/4 thế kỷ tương đương với bao nhiêu năm? Chọn số phù hợp để điền vào chỗ trống:
A. 25 năm B. 75 năm C. 250 năm D. 750 năm
Câu 3: (1 điểm) Hiện tại, cha hơn con 30 tuổi và tuổi cha gấp 7 lần tuổi con. Sau bao nhiêu năm nữa, tuổi cha sẽ gấp 3 lần tuổi con?
A. 3 năm B. 4 năm C. 15 năm D. 10 năm
Câu 4: (1 điểm) Một máy bay bay được 240 km trong 15 phút. Hãy tính xem máy bay đó bay được bao nhiêu km trong 1 giờ?
A. 960 km B. 160 km C. 690 km D. 16 km
Câu 5: (0,5 điểm) Xác định x, biết x là số tự nhiên và 28,64 < x < 29,46
A. x = 28,65 B. x = 28 C. x = 29 D. x = 29,45
Câu 6: (0,5 điểm) 2/5 ha tương đương với bao nhiêu mét vuông? Chọn số phù hợp để điền vào chỗ trống:
A. 2000 m2 B. 4000 m2 C. 10000 m2 D. 25000 m2
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính toán:
Câu 2: (2 điểm) Một thợ mộc cưa một khúc gỗ dài 12m thành các đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa mất 6 phút. Hỏi thợ mộc cần bao nhiêu thời gian để hoàn thành việc cưa khúc gỗ này?
Câu 3: (2 điểm) Toàn bộ học sinh của một trường Tiểu học đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi xe chở được 45 học sinh thì có 20 học sinh không có chỗ. Nếu đổi sang xe 60 chỗ, trường có thể chở thêm được 55 học sinh. Hỏi tổng số học sinh của trường là bao nhiêu?
Lời giải:
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | B | D | A | C | B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính toán: (Mỗi phép tính đúng sẽ được 0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Chuyển đổi: 12m = 120dm. (0,25 điểm)
Số đoạn gỗ cắt được là:
120 ÷ 15 = 8 (đoạn) (0,5 điểm)
Để cắt ra 8 đoạn, cần thực hiện 7 lần cưa, mỗi lần cưa mất 6 phút. (0,5 điểm)
Vậy tổng thời gian để hoàn thành việc cưa khúc gỗ là:
7 x 6 = 42 (phút) (0,5 điểm)
Kết quả: 42 phút (0,25 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Số học sinh có thể ngồi trên tất cả các xe 60 chỗ nhiều hơn số học sinh trên tất cả các xe 45 chỗ là:
20 + 55 = 75 (học sinh) (0,25 điểm)
Sự chênh lệch số chỗ ngồi giữa một xe 60 chỗ và một xe 45 chỗ là:
60 – 45 = 15 (chỗ) (0,5 điểm)
Tổng số xe là:
75 ÷ 15 = 5 (xe) (0,5 điểm)
Tổng số học sinh tham quan của trường là:
60 x 5 – 55 = 245 (học sinh) (0,5 điểm)
Kết quả: 245 học sinh (0,25 điểm)
2.2. Đề thi số 02
Bài 1 (3,5 điểm): Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số thập phân với 5 chục, 4 phần mười và 7 phần nghìn được viết như thế nào?
A. 5,47
B. 50,47
C. 50,407
D. 50,047
Câu 2: Giá trị của biểu thức
500 + 40 + 15/10 + 3/1000 là:
A. 541,53
B. 504,153
C. 540,153
D. 541,503
Câu 3: Tìm số nguyên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống: 12,13 < □,12
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 4: Chuyển đổi 3m2 25cm2 thành ... dm2
Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 325
B. 30,25
C. 300,25
D. 32,5
Câu 5: Số dư khi chia 55,38 cho 1,5 là:
A. 0,003
B. 0,03
C. 0,3
D. 3
Câu 6: Có 3 miếng gỗ hình chữ nhật cùng kích thước, trong đó chiều dài của mỗi miếng gấp 3 lần chiều rộng. Khi ghép lại, chúng tạo thành một hình vuông với chu vi là 72cm. Diện tích của mỗi miếng gỗ hình chữ nhật là:
A. 24cm2
B. 108cm2
C. 18cm2
D. 1728cm2
Bài 2 (1đ): Tìm giá trị của X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2
b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Bài 3 (2đ) Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả:
456,25 + 213,98
578,4 – 407,89
55,07 x 4,5
78,24 : 1,2
Bài 4 (2 điểm): Giải bài toán
Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày với giá 400.000 đồng. Trong lần đầu tiên, cửa hàng giảm giá 12% so với giá gốc. Vào cuối năm, cửa hàng tiếp tục giảm thêm 10% so với mức giá đã giảm. Tính giá của đôi giày sau hai lần giảm giá.
Bài 5 (1,5 điểm):
a. Tính theo cách đơn giản nhất:
1/4 : 0,25 - 1/8 : 0,125 + 1/2 : 0,5 - 1/10
b. So sánh giá trị của A và B, với:
A = 18,18 x 25,25
B = 25,25 x 1818,18
Giải pháp:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | D | B | C | A | B |
Bài 2: 1 điểm
a. X = 8,1
b. X = 0,002
Bài 3: Mỗi phép toán đặt tính và tính chính xác được 0,5 điểm
Bài 4: (2 điểm)
Số tiền giảm ở lần giảm giá đầu tiên là: 400000 x 12% = 48000 (đồng)
Giá của đôi giày sau lần giảm giá đầu tiên là: 400000 – 48000 = 352000 (đồng)
Số tiền giảm ở lần giảm giá thứ hai là: 352000 x 10% = 35200 (đồng)
Giá đôi giày sau hai lần giảm giá là: 352000 – 35200 = 316800 (đồng)
Kết quả: 316800 đồng
Học sinh có phương pháp giải khác vẫn được chấm điểm
Bài 5: (1 điểm)
a.
1/4 : 0,25 – 1/8 : 0,125 + 1/2 : 0,5 – 1/10
= 0,25 : 0,25 – 0,125 : 0,125 + 0,5 : 0,5 – 1/10 (0,25)
= 1 – 1 + 1 – 1/10
= 9/10
b. A = 18,18 x 2525,25
A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 (0,25)
B = 25,25 x 1818,18
B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 (0,25)
Nhận thấy các yếu tố trong phép nhân của A và B giống hệt nhau. (0,25)
Do đó A = B (0,25)
2.3. Đề thi số 03
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời tương ứng:
Câu 1: (0,5 điểm) Trong tam giác ABC, có điều kiện sau đây:
A. AB là đường cao từ đỉnh A đến đáy BC
B. CH là đường cao từ đỉnh C đến đáy AB
C. AH là đường cao từ đỉnh A đến đáy BC
D. CB là đường cao từ đỉnh C đến đáy AB
Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng vải trong ngày bán được 100m vải, trong đó có 32m là vải hoa. Tỉ lệ giữa số vải hoa và tổng số vải bán được trong ngày là:
A. 32% B. 100% C. 100/32 D. 32/100
Câu 3: (1 điểm) Trung bình cộng của ba số là 34. Nếu gấp đôi số đầu tiên, thì trung bình cộng của ba số là 38. Nếu gấp ba lần số thứ hai, thì trung bình cộng của ba số là 46. Xác định số đầu tiên và số thứ hai.
A. 12 và 18 B. 18 và 12 C. 12 và 42 D. 18 và 42
Câu 4: (1 điểm) Tìm hai số đầu của dãy số sau: …..; 4; 2; 0. (biết rằng dãy số này có 15 số hạng)
A. 30; 28 B. 26; 24 C. 28; 26 D. 26; 24
Câu 5: (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 134,5 x 0,1 là:
A. 1345 B. 13,45 C. 1,345 D. 13450
Câu 6: (0,5 điểm) 15m 3cm = …m. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
A. 15,03 B. 15,3 C. 153 D. 1,53
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính và tính kết quả:
a) 367 + 34,7
b) 36,9 + 489
c) 58,7 x 23,6
d) 207,009 : 5,61
Câu 2: (2,5 điểm) Một hình chữ nhật khi giảm chiều dài 5 cm và tăng chiều rộng 5 cm thì trở thành hình vuông với chu vi 164 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật ban đầu?
Câu 3: (2,5 điểm) Nếu mua 8 quyển vở và 3 cái bút tiêu tốn 69.000 đồng, còn mua 4 quyển vở và 6 cái bút tốn 102.000 đồng, hãy tính giá của một quyển vở và một cái bút.
Giải đáp:
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | D | A | C | B | A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) 367 cộng 34,7 = 401,7
b) 36,9 cộng 489 = 525,9
c) 58,7 nhân 23,6 = 1385,32
d) 207,009 chia 5,61 = 36,9
Câu 2:
Cạnh của hình vuông là 164 chia cho 4 bằng 41 (cm). (0,5 điểm)
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 41 cộng 5 bằng 46 (cm) (0,5 điểm)
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 41 trừ 5 bằng 36 (cm) (0,5 điểm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 46 nhân 36 bằng 1656 (cm²) (0,5 điểm)
Kết quả cuối cùng: 1656 cm² (0,25 điểm)
Câu 3:
Chi phí để mua 8 quyển vở và 3 cái bút là 69.000 đồng. (0,25 điểm)
Chi phí để mua 4 quyển vở và 6 cái bút là 102.000 đồng (hoặc 2 quyển vở và 3 cái bút là 51.000 đồng). (0,25 điểm)
Giá của 8 quyển vở và 3 cái bút là 69.000 đồng.
Giá của 2 quyển vở và 3 cái bút là 51.000 đồng.
Chi phí mua 6 quyển vở là 18.000 đồng. (0,5 điểm)
Giá của một quyển vở là: 18.000 : 6 = 3.000 đồng. (0,25 điểm)
Chi phí để mua 4 quyển vở là: 3.000 x 4 = 12.000 đồng. (0,5 điểm)
Giá của một cái bút là: (102.000 – 12.000) : 6 = 15.000 đồng. (0,5 điểm)
Kết quả: 1 cái bút giá 15.000 đồng; 1 quyển vở giá 3.000 đồng. (0,25 điểm)