1. Đề thi Toán lớp 7 Học kì 2 - Đề số 01
1.1. Đề thi
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 12:
b) Hai lớp 7A và 7B đã thu gom một số sách theo tỷ lệ thuận với số học sinh của từng lớp. Biết rằng lớp 7A có 32 học sinh và lớp 7B có 36 học sinh. Lớp 7A thu được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Tính số sách mỗi lớp đã quyên góp?
Câu 13: Xét ba đa thức sau đây:
A(x) = x3 - 2x2 + 5x - 3
B(x) = -x3 + 2x2 - 3x + 5
C(x) = x - 3
a) Tính tổng của A(x) và B(x)
b) Tính tích của A(x) và C(x)
Câu 14: Trong đội múa có 1 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên một bạn để phỏng vấn (biết rằng mỗi bạn có khả năng được chọn như nhau). Tính xác suất để được chọn là bạn nam.
Câu 15:b) Chứng minh rằng BE là tia phân giác của góc B
c) Gọi K là điểm chung của BA và HE. Chứng minh rằng BE vuông góc với KC.
Phần I: Trắc nghiệm
1. C | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B | 6. C | 7. B | 8. D | 9. A | 10. B | 11. B |
Phần II: Tự luận
Câu 12:
<=> 3 imes 12 = 4 imes x
<=> 36 = 4 imes x
<=> x = 9
b) Gọi x và y lần lượt là số quyển sách của lớp 7A và 7B
=> x = 32 imes 2 = 64; y = 36 imes 2 = 72
Câu 13:
a) A(x) + B(x) = (x3 -2x2 + 5x -3) + (-x3 + 2x2 - 3x +5)
= x3 - 2x2 + 5x - 3 - x3 + 2x2 - 3x + 5
= (x3 - x3) + (-2x2 + 2x2) + (5x - 3x) + (-3 + 5)
= 2x + 2
b) A(x) cdot C(x) = (x3 - 2x2 + 5x - 3)(x - 3)
= (x3 - 2x2 + 5x - 3)x - 3(x3 - 2x2 + 5x - 3)
= x4 - 2x3 + 5x2 - 3x - 3x3 + 6x2 - 15x + 9
= x4 - 5x3 + 11x2 - 18x + 9
Câu 14:
Số học sinh tổng cộng là: 1 + 7 = 8 học sinh
Câu 15:
=> tam giác BEA đồng dạng với tam giác BEH (c.h-cgv)
c) Dựa vào tính chất của ba đường cao trong tam giác, ta kết luận rằng BE vuông góc với KC.
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận
Câu 1: Tỉ lệ số học sinh của ba lớp 7A, 7B và 7C lần lượt là 21; 20; 22. Tính số học sinh ở từng lớp, biết lớp 7C có nhiều hơn lớp 7A 2 học sinh.
Câu 2: Xét đa thức A(x) = 3x + 9
a) Tính giá trị của đa thức A(x) khi x = 5
b) Xem x = -3 có phải là nghiệm của đa thức A(x) = 3x + 9 không? Giải thích vì sao.
Câu 3: Trong một hộp có 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 5 viên bi đen có cùng kích thước và trọng lượng. Chọn ngẫu nhiên một viên bi từ hộp.
a) So sánh xác suất của các sự kiện sau đây:
A: 'Viên bi lấy ra có màu xanh'
B: 'Viên bi lấy ra có màu đỏ'
C: 'Viên bi lấy ra có màu đen'
b) Đặt E là biến cố 'viên bi được chọn có màu vàng'. Tính xác suất của biến cố E.
I. Phần trắc nghiệm
1. A | 2. A | 3. C | 4. B | 5. B | 6. C | 7. A |
II. Phần tự luận
Câu 1:
Theo đề bài, chúng ta có:
Do đó, số học sinh của các lớp 7A, 7B, và 7C lần lượt là 42, 40, và 44
Câu 2:
a) A(5) = + 9 + 15 + 9 = 36
b) x = -3 là một nghiệm của đa thức A(x) = 3x + 9
Vì: A(-3) = 3.(-3) + 9 = 0
Câu 3:
a) Theo đề bài, số viên bi màu xanh và đỏ đều như nhau, nên xác suất lấy được viên bi màu xanh và đỏ là bằng nhau => P(A) = P(B)
Số viên bi màu đen nhiều hơn số viên bi màu xanh => P(C) > P(A)
Số viên bi màu đen nhiều hơn số viên bi màu đỏ => P(C) > P(B)
b) Biến cố E là một biến cố không xảy ra, do đó xác suất của nó là P(E) = 0
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]