1. Những nội dung chính trong đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 chủ yếu bao gồm nội dung từ chương trình học lớp 3, cùng với một số kiến thức từ lớp 1 và lớp 2, chiếm khoảng 80% nội dung cơ bản và 20% nâng cao để các em thử sức.
Nội dung đề thi thường bao gồm các kỹ năng như đọc hiểu, kể chuyện, luyện từ và câu, viết văn, và chính tả, với các chủ đề quen thuộc và tác phẩm văn học trong chương trình học để học sinh thực hành hiệu quả.
2. Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 cập nhật mới nhất cho năm học 2023 - 2024
Bài 1: Kết nối hai ô để tạo thành cặp từ đồng nghĩa
Quán quân | Đon đả | Nhẫn lại | Niềm nở | Thong thả |
Rùa biển | Nỗ lực | Cố gắng | Khoan thai | Bát ngát |
Vô địch | Đồi mồi | Kiên trì | Bao la | Thân thiết |
Vội vàng | Lạc quan | Cuống quýt | Gần gũi | Yêu đời |
Bài 2: Sắp xếp lại các từ để hình thành câu hoàn chỉnh
Câu 1: cơm/ sạch/ Nhà/ mát/ bát/ thì/ ngon
......................................................................
Câu 2: tranh/ Non/ như/ nước/ hoạ/ đồ/ xanh/ biếc/ của/ biếc
............................................................................
Câu 3: ực/ th/ tr/ ung
...............................
Câu 4: chí/ có/ nên/ thì
.............................
Câu 5: ông/ c/ b/ ằng
..................................
Câu 6: Người/ phải/ thương/ nhau/ trong/ một/ nước/ cùng.
.........................................................................................
Câu 7: Con/ như/ mẹ/ măng/ có/ ấp/ bẹ.
...............................................................
Câu 8: Nhà/ có/ con/ phúc/ hơn/ là/ cha
.............................................................
Câu 9: Rừng/ xanh/ tươi/ chuối/ hoa/ đỏ
..................................................................
Câu 10: Đèo/ lưng/ cao/ ánh/ nắng/ thắt/ dao/ gài
.............................................................................
Bài 3: Chọn câu trả lời chính xác
Câu 1: Bài đọc nào dưới đây mô tả tình cảm của một bạn nhỏ đối với mẹ, thể hiện sự chăm sóc và giúp đỡ mẹ trong những công việc hàng ngày để giảm bớt khó khăn trong cuộc sống?
a. Tiếng ru
b. Ngày mẹ vắng nhà trong bão
c. Khi mẹ không có nhà
d. Người mẹ
Câu 2: Ai là tác giả của bài đọc 'Bàn tay cô giáo'?
a. Nguyễn Trọng Hoàn
b. Nguyễn Trọng Tạo
c. Nguyễn Đình Ảnh
d. Nguyễn Đình Thi
Câu 3: Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm nào có từ viết sai chính tả?
a. giao lưu, hàng rào, giây phút
b. dư dả, day dứt, run rẩy
c. dữ dội, gian xảo, xúi dục
d. gió bão, dào dào, di chuyển
Câu 4: Nhóm từ nào được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc loại từ nào?
' Gió sắc như dao mài đá núi
Rét như dùi nhọn đâm cành cây
Chùa xa chuông thúc giục bước người
Trẻ dắt trâu về, tiếng sáo vang'
a. Từ chỉ sự vật
b. Từ chỉ hoạt động
c. Từ chỉ đặc điểm
d. Từ chỉ tính chất
Câu 5: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá và so sánh?
a. Đêm nay con ngủ giấc yên
Mẹ như ngọn gió bảo vệ con suốt đời
(Tác giả: Trần Quốc Minh)
b. Những vì sao lấp lánh ngoài kia
Không bằng mẹ đã đêm khuya thức vì chúng con
(Tác giả: Trần Quốc Minh)
c. Biển xanh mênh mông cả đại dương
Cây rong xanh như bụi trầu và ngọn khoai
(Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm)
d. Ông trời rực lửa ở phía đông
Bà sân thay khăn mới đẹp làm học
(Tác giả: Trần Đăng Khoa)
Câu 6: Những từ nào sau đây phù hợp để bổ sung vào chỗ trống trong nhóm từ chỉ các môn nghệ thuật? 'điện ảnh, âm nhạc, kịch, ...'
a. văn học, hội hoạ
b. ảo thuật, đạo diễn
c. khiêu vũ, diễn viên
d. nhiếp ảnh, ca sĩ
Câu 7: Các vị trí nào phù hợp để đặt dấu phẩy ( , ) trong đoạn văn dưới đây?
' Kỳ diệu làm sao, trong một ngày ( 1 ) Cửa Tùng có ba màu sắc của biển ( 2 ) Bình minh ( 3 ) mặt trời như chiếc thau đồng ( 4 ) đỏ rực chiếu xuống mặt biển ( 5 ) nước biển nhuộm hồng nhạt ( 6 ) Trưa ( 7 ) nước biển xanh lơ và chiều tà chuyển sang xanh lục ( 8 ) '
a. Các vị trí ( 3 ), ( 4 ), ( 5 ), ( 7 )
b. Các vị trí ( 1 ), ( 3 ), ( 5 ), ( 6 )
c. Các vị trí ( 3 ), ( 5 ), ( 7 ), ( 8 )
d. Các vị trí ( 1 ), ( 3 ), ( 5 ), ( 7 )
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ: ' Làm ... ăn cơm nằm, chăn ... ăn cơm đứng'
a. đồng - trâu
b. nhà - gà
c. ruộng - tằm
d. bếp - ong
Câu 9: Dòng nào dưới đây có thể nối với ' mẹ em ' để tạo thành câu hỏi kiểu ' Ai làm gì? '
a. là một bác sĩ tận tâm
b. là một người phụ nữ chu toàn và tháo vát
c. là người em yêu quý nhất
d. là quần áo cho toàn gia đình
Câu 10: Dòng sông được nhắc đến trong bài thơ 'Vàm Cỏ Đông' chảy qua tỉnh nào dưới đây?
a. Cà Mau
b. Long An
c. Bạc Liêu
d. Kiên Giang
Câu 11: Câu thơ nào dưới đây không có trong bài thơ 'Nhớ Việt Bắc' của Tố Hữu?
a. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
b. Ve kêu rừng phác đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình.
c. Mênh mông bốn mặt sương mù / Đất trời ta cả chiến khu một lòng.
d. Bóng tre mát rợp vai người / Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
Câu 12: Trong đoạn thơ dưới đây, hình ảnh nào được nhân hoá?
' Nắng nhanh như gió đuổi
Không ai theo kịp
Chỉ một chốc đã về vườn rau
Chiếu sáng để ông nhặt cỏ
Rồi lướt qua cửa sổ
Nắng còn giúp bà xâu kim'
( Tác giả: Mai Văn Hai )
a. rau
b. cỏ
c. cửa sổ
d. nắng
Câu 13: Những câu nào dưới đây thuộc kiểu câu ' Ai thế nào ?'
( 1 ) Những chú chim én đang vỗ cánh bay về phương Nam
( 2 ) Những ngôi nhà mờ ảo trong sương
( 3 ) Những bông hoa gạo đầu mùa như đốm lửa nhỏ xíu
( 4 ) Những chú chim líu lo trong tán lá xanh.
a. câu ( 1 ) và ( 2 )
b. câu ( 3 ) và ( 4 )
c. câu ( 2 ) và ( 3 )
d. câu ( 1 ) và ( 4 )
Câu 14: Nhóm từ nào dưới đây chỉ có các từ chỉ sự vật?
a. mưa, nắng, cỏ cây, tươi mát
b. cây cối, núi non, rung rinh
c. bầu trời, ngôi sao, nhà cửa
d. đám mây, quê hương, ăn uống
Câu 15: Câu nào dưới đây có lỗi chính tả?
a. Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ giống như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh
b. Những ngày có gió heo may, dù nắng giữa trưa cũng chỉ dịu nhẹ, đủ để ta mặc áo mỏng mà vẫn cảm thấy dễ chịu
c. Từ những cành sấu non nở ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon
d. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
3. Các chiến lược hỗ trợ học sinh để hoàn thành xuất sắc cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt
Trạng Nguyên Tiếng Việt cấp tiểu học là một kỳ thi quốc gia, nơi các em học sinh có cơ hội giao lưu, học hỏi và kiểm tra khả năng của mình trong môn Tiếng Việt. Các học sinh lớp 3 hoàn toàn có thể tham gia để thử thách bản thân và cải thiện khả năng học Tiếng Việt. Dưới đây là một số chiến lược giúp các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi này.
- Phụ huynh nên giúp trẻ duy trì tâm lý thoải mái và xem kỳ thi như một cơ hội để học hỏi thêm kiến thức thay vì chỉ là một cuộc thi.
- Trẻ cần nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 3. Đề thi chủ yếu dựa vào những kiến thức này, vì vậy phụ huynh nên cho trẻ ôn luyện qua các bộ đề thi thử của kỳ thi.
- Phụ huynh cần sắp xếp thời gian ôn tập cho con một cách hợp lý. Kỳ thi yêu cầu quản lý thời gian chặt chẽ, do đó việc ôn luyện có kế hoạch sẽ giúp trẻ điều chỉnh thời gian thi hiệu quả hơn khi trả lời từng phần của bài thi.
- Cần xây dựng một kế hoạch ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt một cách khoa học: Thay vì để các con ôn tập tất cả các kiến thức trong chương trình Tiếng Việt lớp 3, phụ huynh nên theo dõi và lựa chọn những nội dung quan trọng nhất để giúp các con ôn luyện một cách chính xác và sát với đề thi hơn.
Bài viết trên đây từ Mytour cung cấp thông tin về Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 mới nhất cho năm học 2023 - 2024. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết về: Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 chuẩn bị lên lớp 4 mới nhất năm 2023. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi. Trân trọng./