Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học tỉnh Hải Dương với đáp án mới nhất
Câu 1: Khi axit axetic (CH3COOH) phản ứng với dung dịch Na2CO3, khí nào được giải phóng?
A. CO2.
B. SO2.
C. SO3.
D. CO.
Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là A
Khi axit axetic (CH3COOH) phản ứng với dung dịch natri cacbonat (Na2CO3), phản ứng axit-bazơ xảy ra, dẫn đến việc tạo ra natri axetat (CH3COONa), nước (H2O), và khí CO2.
Phản ứng hóa học có thể được mô tả như sau:
CH3COOH (axit axetic) + Na2CO3 (natri cacbonat) → CH3COONa (natri axetat) + H2O + CO2↑
Kết quả của phản ứng này bao gồm natri axetat, nước và khí CO2.
Giải thích hiện tượng này bằng cách phân tích các thành phần phản ứng: Axit axetic là một axit yếu, trong khi natri cacbonat là một bazơ. Khi chúng kết hợp, axit sẽ nhường proton (H⁺) cho bazơ, dẫn đến việc tạo ra nước và một muối. Trong trường hợp này, muối tạo thành là natri axetat và khí CO2 được giải phóng.
Do đó, kết quả là khí CO2.
Câu 2: Chất nào không phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. KOH.
Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án B
Để hiểu lý do đáp án là B, chúng ta cần xem xét phản ứng của các chất trong danh sách với axit sunfuric loãng.
Axit sunfuric (H2SO4) là một axit mạnh và thường phản ứng mạnh với nhiều kim loại để tạo muối và khí hidro. Tuy nhiên, với axit sunfuric loãng, phản ứng không mạnh mẽ như khi dùng axit sunfuric đặc.
Trong danh sách, Fe (sắt), Mg (magiê), và Cu (đồng) đều là kim loại. Fe (sắt) và Mg (magiê) có thể phản ứng với axit sunfuric loãng, nhưng Cu (đồng) thì không.
Vì vậy, đáp án đúng là B. Cu.
Câu 3: Chất hữu cơ nào phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường?
A. CO2
B. CH3 - CH3
C. CH2= CH2
D. CH4
Hướng dẫn trả lời:
Phản ứng của chất hữu cơ với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường minh họa cho phản ứng cộng của chất không no với brom. Dung dịch Br2 sẽ cộng vào liên kết đôi trong phân tử hữu cơ, tạo ra sản phẩm mới.
Trong danh sách chất, chỉ có ethylene (C2H4, hay CH2 = CH2) có liên kết đôi (liên kết π) giữa hai nguyên tử carbon, khiến nó trở thành chất phản ứng với dung dịch brom (Br2).
Khi ethylene (CH2 = CH2) phản ứng với dung dịch Br2, sẽ tạo ra 1,2-C2H4Br2. Mỗi nguyên tử brom trong dung dịch sẽ cộng vào mỗi nguyên tử carbon trong liên kết đôi của ethylene, tạo sản phẩm mới với hai nguyên tử brom.
Do đó, đáp án chính xác là C. CH2 = CH2. Đây là chất hữu cơ duy nhất trong danh sách có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường. Các chất còn lại, CO2 (cacbon dioxit), CH3-CH3, và CH4, không có liên kết đôi, nên không phản ứng với brom.
Chọn đáp án C
Câu 4: Rượu etylic có thể phản ứng với
A. CaCO3.
B. Cu.
C. Na.
D. KCl.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
Rượu etylic (C2H5OH), hay ethanol, là một loại rượu và hợp chất hữu cơ. Để xác định cách rượu etylic tương tác với các chất trong danh sách, ta cần hiểu đặc tính hóa học của rượu etylic và các chất còn lại.
Trong phản ứng này, rượu etylic phản ứng với kim loại kiềm natri (Na) để tạo thành muối etylat và giải phóng khí hidro (H2). Đây là phản ứng giữa một rượu và kim loại kiềm, được biết đến như phản ứng trao đổi.
Phản ứng được mô tả như sau:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Trong đó, C2H5ONa là muối etylat.
Vì vậy, chất hóa học từ danh sách mà rượu etylic có thể phản ứng là natri (Na). Do đó, đáp án đúng là C. Na.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp: CaCO3 (canxi cacbonat) không phản ứng với rượu etylic, Cu (đồng) không tương tác với rượu etylic trong điều kiện thường, và KCl (kali clorua) không tham gia vào phản ứng này.
Câu 5: Chất nào dưới đây là chất hữu cơ?
A. H2SO4.
B. CuO.
C. CH4.
D. NaOH.
Hướng dẫn trả lời:
Chất hữu cơ là các hợp chất chứa carbon, thường kết hợp với hydrogen và các nguyên tố khác như oxy, nitơ, và halogen. Điều này khác với các hợp chất vô cơ như axit, muối, và oxit không chứa carbon.
Xét các chất trong danh sách:
H2SO4 (axit sunfuric) không phải là hợp chất hữu cơ, mà là một axit vô cơ mạnh.
CuO (oxit đồng(II)) cũng không thuộc loại hợp chất hữu cơ. Đây là hợp chất vô cơ, cấu thành từ đồng và oxy.
NaOH (hidroxit natri) không phải là hợp chất hữu cơ. Đây là một bazơ mạnh thuộc nhóm hợp chất vô cơ.
Trong khi đó, CH4 là metan, một hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, chứa carbon và hydrogen, nên nó được coi là chất hữu cơ.
Do đó, đáp án đúng là C. CH4.
Câu 6: Chất nào phản ứng với dung dịch axit HCl?
A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Fe.
Hướng dẫn trả lời:
Để xác định chất nào phản ứng với dung dịch HCl, ta cần xem xét tính chất và khả năng phản ứng của các kim loại trong danh sách khi tiếp xúc với axit.
HCl là một axit mạnh và phổ biến, phản ứng tích cực với nhiều kim loại để tạo ra muối và khí hiđro. Tuy nhiên, một số kim loại không phản ứng hoặc phản ứng kém với HCl.
Trong danh sách, Ag (bạc), Cu (đồng), và Au (vàng) đều nằm sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, nên chúng không phản ứng với axit clohidric. Những kim loại này thường không bị oxi hóa bởi HCl và được coi là 'không tác dụng' với nó.
Ngược lại, Fe (sắt) là kim loại có khả năng phản ứng với axit clohidric. Phản ứng giữa sắt và HCl tạo ra muối FeCl2 và khí hiđro (H2), theo phương trình:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Do đó, chất có khả năng phản ứng với dung dịch axit HCl là D. Fe.
Câu 7:
A. Fe.
B. Ag.
C. Mg.
D. Cu.
Hướng dẫn trả lời:
Bạc là kim loại có khả năng dẫn điện rất tốt.
Ký hiệu hóa học của bạc là Ag, vì vậy đáp án chính xác là B. Ag.
Câu 8: Chất nào trong danh sách là oxit axit?
A. BaO.
B. SO2.
C. CaO.
D. Na2O.
Hướng dẫn trả lời:
Oxit axit là oxit được hình thành từ phi kim và oxi. SO2 là một ví dụ điển hình của loại oxit này.
SO2 là một oxit của lưu huỳnh và oxi, với lưu huỳnh có số oxi hóa là +4. Đây là một oxit axit vì nó có khả năng phản ứng với nước để tạo ra axit:
SO2 + H2O → H2SO3.
Do đó, đáp án đúng là B. SO2. Các lựa chọn khác không phải là oxit axit: BaO là oxit của kim loại kiềm (Ba), CaO là oxit của kim loại kiềm thổ (Ca), và Na2O cũng là oxit của kim loại kiềm (Na).
Câu 9: Dung dịch NaOH không phản ứng với
A. NaCl.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch NaOH không phản ứng với NaCl.
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Như vậy, NaOH không phản ứng với NaCl, nhưng lại tương tác với HCl, H2SO4 và CO2.
Do đó, lựa chọn đúng là A. NaCl.
Câu 10: Công thức hóa học của ethanol là
A. C2H5OH.
B. CH4.
C. CH2=CH2.
D. CH3-CH3.
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học của ethanol, hay còn gọi là rượu etylic, là C2H5OH.
Do đó, đáp án chính xác là A. C2H5OH.
Những lựa chọn khác không đúng với công thức hóa học của ethanol. CH4 là công thức của metan, CH2=CH2 là của etilen, và CH3-CH3 là của etan.
Câu 11: Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, màu của dung dịch sẽ
A. Không có màu.
B. Chuyển sang màu đỏ.
C. Chuyển sang màu hồng.
D. Chuyển sang màu xanh.
Hướng dẫn giải:
Khi dung dịch quỳ tím, một loại chỉ thị pH, tiếp xúc với dung dịch NaOH, quỳ tím sẽ đổi màu từ tím sang xanh do tính kiềm của NaOH.
Do đó, lựa chọn chính xác là D. chuyển xanh.
Câu 12: Trong một loại nước mía có 13% đường saccarozơ. Từ 5 tấn nước mía sau khi tinh chế, ta thu được m kilogam đường saccarozơ. Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%. Giá trị của m là
A. 550.
B. 520.
C. 650.
D. 570.
Hướng dẫn giải:
Chúng ta chuyển đổi 5 tấn thành 5000 kg
Chọn lựa đáp án B
Câu 13: Thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp khí metan và clo (tỉ lệ mol 1 : 1) trong ống nghiệm, để hỗn hợp tiếp xúc với ánh sáng cho đến khi màu vàng hoàn toàn biến mất. Sau đó, cho giấy quỳ ẩm vào ống nghiệm. Kết quả quan sát là
A. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
B. Giấy quỳ giữ nguyên màu.
C. Giấy quỳ tím mất màu.
D. Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Hướng dẫn giải: Lựa chọn đáp án D
Phản ứng giữa CH4 và Cl2 sinh ra CH3Cl và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, màu vàng của hỗn hợp khí sẽ biến mất, và axit clohydric được hình thành.
Phản ứng hóa học được diễn tả như sau:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
HCl làm cho giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ do tác dụng axit hóa của HCl, làm chỉ thị từ màu tím chuyển sang đỏ.
Do đó, đáp án chính xác là D. Giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
Câu 14: Khi nấu canh cua, ta thấy những mảng ‘gạch cua’ nổi lên do
A. Sự đông tụ protein khi đun nóng.
B. Sự phân giải protein khi đun nóng.
C. Phản ứng màu của protein khi bị đun nóng.
D. Sự đông tụ chất béo khi đun nóng.
Hướng dẫn giải: B. Sự phân giải protein khi đun nóng.
Khi nấu canh cua, mảng ‘gạch cua’ nổi lên chủ yếu do sự phân giải protein trong thịt cua. Protein, với cấu trúc phức tạp bao gồm các chuỗi peptide, bị phân hủy khi đun nóng do nhiệt độ và pH làm phá vỡ các liên kết peptide. Kết quả là protein mất cấu trúc và phân hủy thành các phân tử nhỏ hơn, tạo nên mảng ‘gạch cua’ trên bề mặt nước canh.
Vì vậy, hiện tượng này chủ yếu do sự phân giải protein khi đun nóng, không phải do sự đông tụ protein (hình thành kết tủa), phản ứng màu của protein, hoặc sự đông tụ chất béo khi đun nóng.
Câu 15: Khi cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2, ta sẽ thấy
A. Không xảy ra hiện tượng gì.
B. Xuất hiện bọt khí.
C. Có sự hình thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch chuyển sang màu đỏ.
Hướng dẫn giải:
Khi dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2 được trộn lẫn, sẽ xảy ra phản ứng trao đổi ion. Trong phản ứng này, ion Ba2+ từ BaCl2 sẽ kết hợp với ion SO42- từ Na2SO4 để tạo ra kết tủa BaSO4. Đồng thời, ion Na+ từ Na2SO4 và ion Cl- từ BaCl2 sẽ tạo thành NaCl, một muối tan trong nước.
Phản ứng hóa học có thể được viết như sau:
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.
Do BaSO4 là một chất không tan trong nước, nó sẽ hiện ra dưới dạng kết tủa màu trắng trong dung dịch.
Do đó, đáp án đúng là C. có kết tủa màu trắng.
Câu 16: Thuốc thử nào có thể phân biệt được giữa dung dịch AlCl3 và FeCl3 là
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2SO4.
C. Dung dịch H2SO4 loãng.
D. Dung dịch Ba(NO3)2.
Hướng dẫn giải:
Để phân biệt dung dịch AlCl3 với FeCl3, ta có thể dùng dung dịch NaOH.
Khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3, sẽ thấy kết tủa trắng xuất hiện do hình thành hydroxide nhôm (Al(OH)3). Phản ứng được thể hiện như sau:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl. Kết tủa trắng này sẽ tan trong dung dịch NaOH dư, tạo ra dung dịch trong suốt do hình thành natri aluminate (NaAlO2).
Khi phản ứng với FeCl3: Thêm dung dịch NaOH vào FeCl3 sẽ tạo ra kết tủa màu nâu đỏ do hình thành hydroxide sắt (III) (Fe(OH)3). Phản ứng diễn ra như sau: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.
Vì vậy, để phân biệt hai dung dịch, chúng ta dựa vào màu sắc của kết tủa sau khi thêm NaOH. Dung dịch AlCl3 tạo kết tủa trắng, trong khi dung dịch FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ.
Do đó, thuốc thử phù hợp để phân biệt hai dung dịch là A. dung dịch NaOH.
Câu 17: Khi hòa tan hoàn toàn 12 gam của một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại M là
A. Ca.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng tổng quát: M + H2SO4 → MSO4 + H2
Tính số mol khí hiđro (H2): Từ phản ứng, 1 mol kim loại M sinh ra 1 mol khí hiđro. Với 11,2 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), ta có:
Vậy kim loại M là Mg.
Chọn đáp án C.
Câu 18: Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,53.
B. 8,70.
C. 17,40.
D. 3,60.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án B.
Phương trình hóa học là:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Kết quả là 8,7 gam.
A. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 4,48 lít.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (↑)
Thể tích khí = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
Chọn đáp án A
A. 600.
B. 200.
C. 900.
D. 300.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Phương trình phản ứng hóa học là: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Từ (1) và (2) ta tính được a= 0,3 và b = 0,2
Vậy khối lượng của C2H4 là m= 0,2 . 28 = 5,6g
Chọn phương án A
A. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C2H6O2
Chọn phương án B
Câu 25: Đốt cháy m gam hỗn hợp M bao gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi, thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. Hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với V ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y, thu được 6,8 gam muối khan. Xác định giá trị của m và V?
A. 2,00; 50,0
B. 1,72; 50,0
D. 2,45; 40,9
Hướng dẫn giải: Lựa chọn phương án A