I. Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vật được tích điện có khả năng:
A. Hút các vật khác
B. không hút và không đẩy các vật khác
C. không hút các vật khác
D. vừa hút vừa đẩy các vật khác
Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng:
A. các electron chuyển động theo một hướng nhất định
B. các điện tích chuyển động theo một hướng
C. các electron tự do di chuyển theo hướng nhất định
D. các điện tích di chuyển tự do
Câu 3: Khi dòng điện đi qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non, cuộn dây có khả năng hút vật nào dưới đây?
A. Các mảnh nhôm
B. Các mảnh thuỷ tinh
C. Các mảnh đồng
D. Các mảnh thép
Câu 4: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Ampe
B. Vôn
C. Kilogam
D. Ampe kế
Câu 5: Bóng đèn ghi 220V sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng ở hiệu điện thế nào?
A. 220V
B. 240V
C. 200V
D. 210V
Câu 6: Hiệu điện thế tối đa an toàn theo quy định ở nước ta là bao nhiêu Vôn?
A. 6V
B. 12V
C. 40V
D. 220V
Câu 7: Trong thí nghiệm của bạn An đo hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp, kết quả thu được là U1 = 1,3V và U2 = 1,5V. Vậy hiệu điện thế U của đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,2V
B. 2,8V
C. 1,3V
D. 1,5V
Câu 8: Hành động nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Treo quần áo trên dây điện
B. Thả diều gần các đường dây điện
C. Sửa chữa hệ thống điện khi chưa ngắt nguồn điện
D. Thực hiện thí nghiệm với nguồn điện là pin
Câu 9: Có thể làm cho vật trở nên nhiễm điện bằng cách nào?
A. Cọ xát
B. Đốt nóng vật.
C. Ngâm vật vào nước nóng.
D. Thực hiện phương pháp khác.
Câu 10: Khi hai vật nhiễm điện đặt gần nhau và có hiện tượng hút nhau, ta có thể kết luận rằng:
A. Chúng đều mang điện tích âm.
B. Chúng đều mang điện tích dương.
C. Chúng nhiễm điện với các loại khác nhau.
D. Tất cả các kết luận trên đều không đúng.
Câu 11: Kim loại dẫn điện nhờ vào các:
A. Điện tích tự do.
B. Hạt mang điện
C. Electron
D. Electron tự do
Câu 12: Vật nào dưới đây là chất dẫn điện?
A. Một đoạn dây nhựa.
B. Một khối sứ.
C. Một đoạn ruột bút chì.
D. Một miếng gỗ khô.
Câu 13: Nam châm điện có khả năng hút các vật gì?
A. Vụn giấy.
B. Vụn nhựa.
C. Vụn sắt.
D. Vụn đồng.
Câu 14: Nếu không may chạm vào dây dẫn có dòng điện, cơ thể có thể gây ra:
A. Tim ngừng đập.
B. Cơ thể xuất hiện hiện tượng co giật.
C. Gặp tình trạng ngạt thở và hệ thần kinh bị tê liệt.
D. Tất cả các đáp án trên đều chính xác.
Câu 15: Con số 220V trên bóng đèn thể hiện điều gì dưới đây:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
B. Đèn sẽ hoạt động bình thường khi có hiệu điện thế 220V giữa hai đầu đèn.
C. Đèn chỉ hoạt động khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng là 220V.
D. Đèn chỉ có thể dùng với nguồn điện dưới 220V.
Câu 16: Dụng cụ nào dưới đây không dựa vào hiệu ứng nhiệt của dòng điện?
A. Bàn là điện
B. Máy sấy tóc
C. Ấm điện đang đun nước
D. Đèn LED
Câu 17: Với -e là điện tích của mỗi electron và nguyên tử ôxi có 8 electron quay xung quanh hạt nhân, điện tích của hạt nhân ôxi là
A. +4e
B. +8e
C. +16e
D. +24e
Câu 18: Bạn nên chọn loại ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện từ 0,5A đến 1A chạy qua quạt điện?
A. Đo điện áp: 2A – Đo cường độ: 0,2 A
B. GHHĐ: 500mA – ĐCNN: 10mA
C. GHHĐ: 200mA – ĐCNN: 5mA
D. GHHĐ: 1,5A – ĐCNN: 0,1A
Đáp án và giải thích chi tiết:
Câu 1: C. không hút các vật khác
Giải thích: Một vật nhiễm điện sẽ hút các vật có điện tích trái dấu và đẩy các vật có điện tích cùng dấu. Nếu vật không thu hút các vật khác, tức là nó không có điện tích trái dấu với môi trường xung quanh.
Câu 2: C. các electron tự do di chuyển theo hướng xác định
Giải thích: Dòng điện trong kim loại chính là sự di chuyển của các electron tự do. Những electron này chuyển động từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao khi có hiệu điện thế tác dụng.
Câu 3: D. Các vụn thép
Giải thích: Kim loại sắt bị hút mạnh bởi từ trường từ cuộn dây khi có dòng điện chạy qua. Vì vậy, vụn thép, chứa nhiều sắt, sẽ bị hút vào cuộn dây.
Câu 4: B. Vôn
Giải thích: Đơn vị đo hiệu điện thế là Volt, ký hiệu là 'V'.
Câu 5: A. 220V
Giải thích: Con số 220V ghi trên bóng đèn cho biết đèn được thiết kế để hoạt động hiệu quả khi kết nối với nguồn điện có hiệu điện thế là 220V.
Câu 6: C. 40V
Giải thích: Ở nước ta, hiệu điện thế an toàn tối đa được quy định là 40V để giảm thiểu nguy cơ tai nạn điện.
Câu 7: B. 2,8V
Giải thích: Hiệu điện thế tổng U của đoạn mạch được tính bằng hiệu của hai điện thế U1 và U2 theo công thức U = U1 - U2 = 1,3V - 1,5V = -0,2V. Giá trị tuyệt đối của nó là 0,2V.
Câu 8: D. Thực hiện thí nghiệm với pin
Giải thích: Thí nghiệm với nguồn điện từ pin được xem là an toàn vì pin thường cung cấp hiệu điện thế thấp và dòng điện nhỏ, giảm nguy cơ tai nạn.
Câu 9: A. Cọ xát.
Giải thích: Vật có thể nhiễm điện thông qua việc cọ xát, qua đó chuyển các electron giữa các chất và tạo ra điện tích.
Câu 10: C. Chúng nhiễm điện trái dấu.
Giải thích: Theo quy tắc cơ bản của điện tích, các vật mang điện trái dấu sẽ hút nhau, trong khi các vật cùng dấu sẽ đẩy nhau. Nếu hai vật nhiễm điện cùng loại, chúng sẽ bị đẩy ra.
Câu 11: D. Electron tự do
Giải thích: Kim loại chứa các electron tự do, tức là những electron không bị giam giữ trong nguyên tử và có thể tự do di chuyển trong cấu trúc của kim loại.
Câu 12: C. Một đoạn ruột bút chì.
Giải thích: Ruột bút chì được chế tạo từ đồng, một loại kim loại có khả năng dẫn điện.
Câu 13: D. Vụn đồng. - Nam châm điện chỉ có thể hút các vật chứa sắt, vì vậy vụn đồng không bị nam châm điện tác động.
Câu 14: D. Cả 3 ý trên đều đúng. - Tiếp xúc với dây dẫn có dòng điện có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như ngừng tim, co giật, ngạt thở, và thậm chí tử vong.
Câu 15: C. Đèn chỉ hoạt động khi có hiệu điện thế 220V giữa hai đầu bóng đèn. Số 220V ghi trên bóng đèn thể hiện mức điện áp hoạt động của nó, và đèn sẽ sáng khi được nối vào nguồn có điện áp tương ứng.
Câu 16: D. Đèn LED. - Đèn LED không hoạt động dựa trên sự sinh nhiệt của dòng điện mà dựa vào hiện tượng điện-luminescence để phát sáng.
Câu 17: B. +8e - Nguyên tử ôxi có 8 electron, mỗi electron mang điện tích âm (-e), tổng điện tích của các electron là -8e. Hạt nhân có điện tích dương bằng tổng điện tích của các electron nhưng trái dấu, tức là +8e.
Câu 18: B. GHHĐ: 500mA – ĐCNN: 10mA - Khi dòng điện trong khoảng 0,5A đến 1A, bạn nên chọn một Ampe kế có dải đo chính xác. Lựa chọn B là sự lựa chọn phù hợp nhất trong các tùy chọn được cung cấp.
II. Phần tự luận
Bài 1: Trong một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc, nếu đóng công tắc mà đèn không sáng, hãy chỉ ra 2 vị trí có thể bị hở mạch và cách khắc phục chúng.
Chi tiết đáp án:
a. Mạch bị hở ở công tắc:
Khắc phục: Kiểm tra công tắc xem có bị hỏng không và nếu cần, thay thế công tắc mới.
b. Mạch bị hở ở dây nối hoặc bóng đèn:
Khắc phục: Kiểm tra dây nối và bóng đèn để đảm bảo chúng không bị đứt hoặc hỏng. Thay thế nếu cần thiết.
Bài 2: Trên bóng đèn ghi 6V. Khi áp dụng hiệu điện thế U1 = 4V, cường độ dòng điện qua đèn là I1. Khi áp dụng hiệu điện thế U2 = 5V, cường độ dòng điện qua đèn là I2.
a. So sánh I1 và I2. Giải thích sự khác biệt.
b. Hiệu điện thế cần thiết giữa hai đầu bóng đèn để đèn hoạt động bình thường là bao nhiêu? Giải thích lý do.
Chi tiết đáp án:
a. So sánh I1 và I2:
Giải thích: Theo định luật Ohm (I = U/R), khi trở kháng (R) của đèn không thay đổi, dòng điện (I) tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U). Do đó, khi U2 lớn hơn U1, I2 sẽ lớn hơn I1.
b. Hiệu điện thế cần thiết để đèn hoạt động bình thường:
Giải thích: Để đèn hoạt động bình thường, hiệu điện thế cần phải bằng hoặc lớn hơn mức điện áp định mức của đèn là 6V. Vì vậy, cần đặt U ≥ 6V.
Bài 3. Hãy liệt kê một thiết bị điện mà bạn biết và chỉ rõ các bộ phận dẫn điện cũng như các bộ phận cách điện trên thiết bị đó.
Chi tiết đáp án:
Thiết bị: Bàn là điện.
+ Các bộ phận dẫn điện: Dây điện bên trong bàn là; Đế và mặt bàn là có khả năng dẫn điện.
+ Các bộ phận cách điện: Vỏ bàn là (chất liệu nhựa, gỗ) có chức năng cách điện; Bánh xe có thể cách điện với trụ của bàn là.