Đề trắc nghiệm Toán lớp 10 Chương 1: Kết nối tri thức với đáp án
Câu 1. Câu nào dưới đây không phải là mệnh đề?
A. x > 2
B. 3 < 1
C. 4 – 5 = 1
D. Một tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án chính xác là: A. x > 2
Vì x > 2 là một mệnh đề có chứa biến mà không thể xác định tính đúng sai của nó, nên đây không phải là mệnh đề.
Câu 2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Thực sự buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc nhau;
C. Số 8 là số chính phương;
D. Bangkok là thủ đô của Myanmar.
Hướng dẫn giải
Đáp án chính xác là: A. Thực sự buồn ngủ quá!;
Câu A là một câu cảm thán, không thể xác định tính đúng sai, nên không phải là mệnh đề.
Câu 3. Trong những câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Nhanh chóng đi ngủ thôi!
B. Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất trên thế giới.
C. Bạn đang theo học tại trường nào?
D. Không được phép làm việc riêng trong giờ học.
Hướng dẫn giải đáp
Đáp án chính xác là: B. Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất trên thế giới.
Chỉ có câu “Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất trên thế giới” có thể kiểm tra tính đúng sai, vì vậy đáp án B là một mệnh đề.
Câu 4. Trong các câu dưới đây, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Hãy nhanh chóng đi nào!
b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c) 4 cộng 5 cộng 7 bằng 15.
d) Năm 2018 là một năm nhuận.
A.4;
B.3;
C.1;
D. Hai.
Hướng dẫn chi tiết
Đáp án chính xác là: B. 3
Câu a) là câu cảm thán và không thể xác định tính đúng sai, vì vậy câu a không phải là mệnh đề.
Các câu b), c), d) đều có thể kiểm tra tính đúng sai, do đó tất cả các câu b), c), d) đều là mệnh đề.
Vậy tổng cộng có 3 mệnh đề.
A. Tổng của hai số tự nhiên sẽ là số chẵn nếu và chỉ nếu cả hai số đều là số chẵn;
B. Tích của hai số tự nhiên sẽ là số chẵn nếu và chỉ nếu cả hai số đều là số chẵn;
C. Tổng của hai số tự nhiên là số lẻ nếu và chỉ nếu cả hai số đều là số lẻ;
D. Tích của hai số tự nhiên sẽ là số lẻ nếu và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án chính xác là: D. Tích của hai số tự nhiên sẽ là số lẻ nếu và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
A là mệnh đề sai: Ví dụ, 1 cộng 3 bằng 4 là số chẵn, mặc dù 1 và 3 đều là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ, 2 nhân 3 bằng 6 là số chẵn, mặc dù 3 là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ, 1 cộng 3 bằng 4 là số chẵn, mặc dù 1 và 3 đều là số lẻ.
Câu 6. Số lượng tập con của tập A = {1; 2; 3} là
A. 8;
B. 6;
C. 5;
D. Bảy.
Hướng dẫn chi tiết
Đáp án chính xác là: A. 8;
Các tập con bao gồm {1}; {2}; {3}; {1; 2}; {1; 3}; {2; 3}; {1; 2; 3};
Câu 7. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu a và b đều chia hết cho c thì tổng a + b cũng chia hết cho c;
B. Nếu hai tam giác giống hệt nhau thì diện tích của chúng cũng bằng nhau;
C. Nếu a chia hết cho 3 thì a không nhất thiết chia hết cho 9;
D. Nếu một số kết thúc bằng 0 thì số đó chắc chắn chia hết cho 5.
Hướng dẫn chi tiết
Đáp án chính xác là: C. Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9;
- Mệnh đề đảo của A là: Nếu tổng a + b chia hết cho c thì cả a và b đều chia hết cho c.
Chọn a = 5, b = 2, c = 7 thì a + b = 5 + 2 = 7 chia hết cho c = 7. Tuy nhiên, 2 và 5 đều không chia hết cho 7. Do đó, mệnh đề đảo của A là sai.
- Mệnh đề đảo của B là: Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chúng cũng giống nhau.
Hai tam giác ABC và MNP đều có diện tích 12cm², nhưng chúng không giống nhau. Vì vậy, mệnh đề đảo của B là sai.
- Mệnh đề đảo của C là: “Nếu a chia hết cho 9 thì a cũng chia hết cho 3” là đúng.
- Mệnh đề đảo của D là: “Nếu số đó chia hết cho 5 thì chữ số cuối cùng của số đó phải là 0”. Ví dụ, số 25 chia hết cho 5 nhưng chữ số cuối cùng là 5, không phải 0. Vì vậy, mệnh đề đảo của D là sai.
Câu 8. Trong một lớp có 45 học sinh, mỗi học sinh đều tham gia ít nhất một trong hai môn: bóng đá hoặc bóng chuyền. Có 35 học sinh tham gia bóng đá và 15 học sinh tham gia bóng chuyền. Hãy xác định số học sinh tham gia cả hai môn.
A. 5;
B. 10;
C. 30;
D. 25.
Đáp án chính xác là: A. 5
Câu 9. Mệnh đề nào dưới đây là sai?
A. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nếu tứ giác ABCD có ba góc vuông;
B. Tam giác ABC là tam giác đều;
C. Tam giác ABC là tam giác cân tại A, với AB = AC;
D. Tứ giác ABCD nằm nội tiếp trong một đường tròn có tâm O, với OA = OB = OC = OD.
Đáp án chính xác là: B. Tam giác ABC là tam giác đều;
Chọn phương án A
Bài 11: Cho A=[0 ; 4], B=(1 ; 5), C=(-3 ; 1). Câu nào dưới đây là không đúng?
A. (-3 ; 8]
B. (-3 ; 10)
C. (-3 ; 10]
D. (2 ; 10]
Đáp án đúng là: C. (-3 ; 10]
Câu 14: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là sai?
A. (−2 ; 1)
B. (−2 ; 1]
C. (−3 ; −2)
D. (−2 ; 5)
Đáp án đúng là: B. (−2 ; 1]
Câu 17: Mệnh đề nào dưới đây là một câu mệnh đề?
A. Ôi thật là buồn!
B. Bạn có phải là người Pháp không?
C. 3 > 5
D. 2x là số nguyên.
Đáp án: C. 3 > 5
Câu 18: Mệnh đề nào dưới đây là một câu mệnh đề?
A. Liệu số 150 có phải là số chẵn không?
B. Số 30 là số chẵn.
C. 3 là số lẻ.
Đáp án: A. Liệu số 150 có phải là số chẵn không?
Câu 19: Mệnh đề nào trong các câu dưới đây là đúng?
A. Bordeaux là một thành phố của Pháp.
B. Liverpool là thủ đô của Anh.
C. Đà Lạt là thành phố đẹp nhất Việt Nam.
D. Cả hai câu (A) và (B).
Đáp án: D. Cả hai câu (A) và (B).
Câu 20: Một mệnh đề có thể có những đặc điểm nào sau đây?
A. Không đúng cũng không sai
B. Hoặc đúng hoặc sai
C. Cả đúng lẫn sai
D. Câu cảm thán
Đáp án: B. Hoặc đúng hoặc sai
Giải thích: Một mệnh đề logic, hay còn gọi là mệnh đề, là một câu khẳng định có thể đúng hoặc sai.
+ Một câu khẳng định sai được gọi là mệnh đề sai, trong khi một câu khẳng định đúng được gọi là mệnh đề đúng.
+ Một mệnh đề không thể đồng thời vừa đúng vừa sai.
Theo định nghĩa về mệnh đề, ta thấy rằng một mệnh đề là một câu khẳng định có thể xác định được tính đúng sai của nó.
Lựa chọn đúng là: B.
Đây là bài viết từ Mytour, hy vọng đã cung cấp thông tin giá trị cho bạn đọc.