1. What are definite articles?
Determiners (Từ hạn định / chỉ định từ) là loại từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Chức năng của từ hạn định là để xác định một người, sự vật, sự việc cụ thể đang được đề cập đến. Determiners không bao giờ đứng được một mình, mà bắt buộc phải đi kèm một danh từ hoặc một cụm danh từ.
2. Phân loại các từ hạn định trong tiếng Anh
Các từ hạn định trong tiếng Anh được phân loại như sau:
- Mạo từ: a, an, the
- Từ chỉ định: this, that, these, those
- Từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its
- Từ chỉ số lượng: all, every, most, many, much, some, few, little, any, no…
- Số từ: one, two, three, first, second, third…
- Từ nghi vấn: whose, which, what
- Từ chỉ sự khác biệt: other, another, the other
3. Chức năng của các từ hạn định trong tiếng Anh
3.1 Articles – Chức năng của mạo từ
Mạo từ (Articles) là một trong những loại từ hạn định phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mạo từ được phân chia thành hai loại: Mạo từ xác định và mạo từ không xác định, đi cùng với danh từ để xác định xem liệu đó là danh từ xác định hay không xác định.
Cách sử dụng mạo từ chính xác như sau:
Mạo từ không xác định (a, an) | Mạo từ xác định (the) | |
Dùng với | Danh từ số ít | Mọi loại danh từ (số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được) |
Dùng khi | Người nghe hoặc người nói chưa biết gì về đối tượng được nhắc đến, hoặc chỉ biết một cách chung chung | Người nói, người nghe đã biết đối tượng đang được nói đến là ai, cái gì |
Ví dụ | I bought a new book yesterday. (Hôm qua tôi mua một quyển sách mới) | The book has a green cover. (Cuốn sách đó có bìa màu xanh lá cây.) |
Một vài lưu ý:
- Đối với mạo từ không xác định đi kèm danh từ số ít, ta dùng a khi danh từ đi kèm bắt đầu bằng nguyên âm, dùng an khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Ví dụ: an apple, a bottle
- Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm được xác định bằng cách phát âm, chứ không phải cách viết. Ví dụ:
- hour (giờ) có chữ cái bắt đầu là phụ âm h, nhưng không phát âm chữ h mà bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/ (/ˈaʊər/) → an hour.
- uniform (đồng phục) có chữ cái bắt đầu là nguyên âm u, nhưng khi phát âm thì từ này bắt đầu bằng phụ âm /j/ (/juːnɪfɔːrm/)
3.2 Từ chỉ định – Chức năng của từ hạn định chỉ định
Từ hạn chế chỉ ra (Demonstrative Determiners) là từ loại dùng để chỉ khoảng cách từ sự vật được nhắc đến xa hay gần so với người nói.
Cách sử dụng từ chỉ ra như sau:
Khoảng cách | Từ chỉ định (Đi kèm danh từ số ít / danh từ không đếm được) | Từ chỉ định (Đi kèm danh từ số nhiều) |
Gần người nói | this này I like this book. (Tôi thích quyển sách này.) | these này These books are on sales. (Những quyển sách này đang được bày bán). |
Xa người nói | that đó, kia That book is also mine. (Quyển sách đó cũng là của tôi.) | those đó, kia Those people are coming to us. (Những người đó đang tiến lại gần chúng ta). |
3.3 Từ sở hữu – Chức năng của từ hạn chế sở hữu
Từ hạn chế sở hữu (Possessive Determiners) là từ loại dùng để xác định việc ai đang sở hữu một vật gì, hoặc để xác định một vật nào đó thuộc sở hữu của ai.
Gồm có 7 từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its tương đương với 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh: I, he, she, you, we, they, it.
Ví dụ: My mother loves her dresses. (Mẹ tôi rất thích những chiếc váy của bà ấy.)
Một số điều cần lưu ý về từ sở hữu:
- Cần phân biệt từ hạn định sở hữu (còn gọi là tính từ sở hữu) với đại từ sở hữu. Ví dụ: my (tính từ sở hữu) >< mine (đại từ sở hữu). Cách phân biệt: tính từ sở hữu đứng trước danh từ (my+N), còn đại từ sở hữu thay thế hẳn cho một cụm danh từ (mine = my+N).
- Cần phân biệt tính từ sở hữu its (của nó) với cách viết tắt it’s (=it+is). Ví dụ:
- The cat wigs its tail. (Con mèo ve vẩy cái đuôi của nó).
- It’s windy today. (=It is windy today. Hôm nay trời trở gió.)
3.4 Từ chỉ số lượng – Tính năng của từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng (Quantifiers) là loại từ sử dụng để mô tả số lượng của danh từ đồng thời với nó.
Có rất nhiều từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Dưới đây là cách sử dụng của một số từ chỉ số lượng:
Chỉ dùng với danh từ đếm được | Chỉ dùng với danh từ không đếm được | Dùng cho cả hai loại danh từ |
– a few (một vài) – a number of (một số) – a majority of (một lượng lớn) – every (mỗi) – several (vài) – many (nhiều) … Ví dụ: a few men (một vài người đàn ông) | – a little of (một ít) – a large amount of (một lượng lớn) – a great deal of (một lượng nhiều) – much (nhiều) … Ví dụ: a little of rice (một ít gạo) | – all (mọi) – a bit of (một ít) – a lot of / lots of (nhiều) – any (bất kỳ cái nào, bất kỳ lượng nào) – no / none (không có cái nào) – plenty of (nhiều) – some (một vài) – enough (đủ) … Ví dụ: all people in the world (tất cả những người trên trái đất) |
Một số chú ý về từ chỉ số lượng:
- Đối với từ hạn định no, động từ trong câu được chia theo danh từ đi kèm sau nó. Ví dụ:
- There is no money left. (Không còn sót lại một chút tiền nào.)
- There are no problems left. (Không còn sót lại một vấn đề nào).
- Cần phân biệt enough vừa có thể là từ hạn định chỉ số lượng, vừa có thể là trạng từ. Nếu là từ hạn định, enough sẽ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ. Nếu là trạng từ, enough đứng sau và bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ:
- There are enough candies for everyone. (Có đủ kẹo để chia cho mọi người).→ Enough đi kèm danh từ candies nên đây là từ hạn định chỉ số lượng.
- I didn’t study enough to ace the test. (Tôi chưa học đủ bài để làm tốt bài kiểm tra). → Enough đi kèm động từ study nên đây là trạng từ.
3.5 Số từ – Tính năng của từ hạn định số từ
Số từ (Numbers) là từ hạn định được sử dụng để xác định số lượng hoặc thứ tự cụ thể của danh từ mà nó mô tả. Có hai loại số từ: số đếm và số thứ tự.
- Số đếm: one, two, three… Ví dụ: There are three books on my desk. (Có 3 quyển sách trên bàn tôi).
- Số thứ tự: first, second, third… Ví dụ: The third one is my favorite. (Quyển sách thứ 3 là quyển tôi thích nhất).
3.6 Từ hỏi – Tính năng của từ hạn định hỏi
Từ nghi vấn (Interrogative Determiners) dùng để hỏi thêm thông tin về các danh từ mà nó bổ trợ. Gồm có 3 loại từ nghi vấn: which, what, whose.
- Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ. Ví dụ: Whose book is this? (Cuốn sách này là của ai.)
- What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó. Ví dụ: What genre of book do you like? (Bạn thích thể loại sách nào?)
- Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là hỏi về điều đã nằm trong một tập hợp có sẵn. Ví dụ: Which books do you like? Novels or Poetries? (Bạn thích loại sách nào? Tiểu thuyết hay thơ ca?)
3.7 Từ biệt thự – Tính năng của từ biệt thự
Có ba từ hạn định thuộc thể loại từ chỉ sự khác biệt này:
- Other: sử dụng khi ta nhắc đến một thứ gì đó khác hẳn so với những thứ đã được nhắc đến ở trước. Other sử dụng với danh từ số nhiều. Ví dụ: I have no other books. (Tôi không còn quyển sách nào khác).
- Another: được sử dụng khi ta muốn nhắc đến một thứ gì khác hoặc thêm vào những thứ đã nói đến trước đó. Another sử dụng với danh từ số ít. Ví dụ: Would you like to buy another book? (Bạn có muốn mua thêm một cuốn sách nữa không?)
- The other: được sử dụng khi chỉ những cái còn lại trong số những cái đã được nhắc đến trước đó. The other sử dụng cho cả danh từ số ít và số nhiều. Ví dụ: I really like the books on the left shelf, but the other are not my cup of tea. Tôi rất thích những quyển sách ở trên giá bên trái, nhưng những quyển còn lại thì không đúng gu tôi lắm.