Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
21 | B |
22 | A |
23 | C |
24 | B |
25 | A |
26 | B |
27 | A |
28 | F |
29 | G |
30 | C |
Explaining the answers to Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 3: Coastal Urban Centers
Inquiries 21-25
Query 21
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa trong câu hỏi là “surprised” (ngạc nhiên) về “coastal cities” (các thành phố ven biển). Cả ba sự lựa chọn đều được nhắc đến trong bài nghe, nhưng đáp án phải là điều khiến hai bạn thấy ngạc nhiên. |
---|---|
Giải thích |
|
Query 22
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa trong câu hỏi bao gồm Rob và “building coastal cities near to rivers (việc xây dựng các thành phố ven biển ở gần sông). Trong bài nghe đều nhắc đến các từ khóa trong các sự lựa chọn, vì vậy ta cần phân tích và hiểu kĩ về các đáp án: A. may bring pollution to the cities (mang ô nhiễm đến thành phố) - B. may reduce the land available for agriculture (cắt giảm đất dùng cho nông nghiệp) - C. may mean the countryside is spoiled by industry (vùng quê sẽ bị ảnh hưởng xấu bởi công nghiệp). |
---|---|
Giải thích | Câu trả lời trong bài nghe có nói đến “agriculture and industry … spread inland along the rivers” (nông nghiệp và công nghiệp mở rộng thêm vùng đất dọc bờ sông), sau đó là cụm từ “that’s not necessarily a problem” (đây không phải là một vấn đề) vì thế ta loại bỏ được đáp án B và C. Thêm nữa, “except it means more and more pollutants are discharged into the rivers” (có nhiều chất thải được thả xuống sông) đồng nghĩa với đáp án A. |
Query 23
Đáp án: C
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Ở câu hỏi này, đầu tiên ta tập trung vào những từ khóa liên quan đến tên riêng Miami và năm 1950s. Ngoài ra, từ “mistakes” (sai lầm) cũng cần được gạch chân khi đọc câu hỏi này. |
---|---|
Giải thích |
|
Query 24
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Ở câu hỏi này, ngoài phân tích những từ khóa chính nằm ở chủ ngữ, động từ “the authorities in Miami should do” (chính quyền ở Miami nên làm), ta cần phải lưu ý ở trạng từ “immediately” (ngay lập tức). Thêm nữa, đọc hiểu và phân tích các sự lựa chọn: A. take measures to restore ecosystems (có biện pháp để phục hồi hệ sinh thái) - B. pay for a new flood prevention system (trả tiền cho hệ thống phòng chống lũ lụt) - C. stop disposing of waste materials into the ocean (dừng việc thải chất thải ra biển). |
---|---|
Giải thích |
|
Query 25
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa trong câu hỏi là “the priority for international action” (ưu tiên cho hành động toàn cầu). Phân tích từng đáp án: A. greater coordination of activities (phối hợp các hành động tốt hơn) - B. more sharing of information (chia sẻ nhiều thông tin hơn) - C. agreement on shared policies (đồng ý về những chính sách chung). |
---|---|
Giải thích |
|
Inquiries 26-30
Query 26
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Người nói bắt đầu đưa ra câu trả lời cho câu hỏi 26 khi nhắc đến cụm từ “general historical background” (tiểu sử chung) |
---|---|
Giải thích | Ta nghe được cụm từ “we don’t want to spend too long on that” (chúng ta không muốn dành quá nhiều thời gian) đồng nghĩa với đáp án B. keep it short (giữ nó ngắn) |
Query 27
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Giọng nữ nhắc đến cụm từ “geography factors” (yếu tố địa lý) để chúng ta tập trung nghe câu trả lời nằm ở đây. |
---|---|
Giải thích | Ở câu này, ta phải cẩn thận bởi người trả lời đưa ra cụm từ “handout” đầu tiên, nhưng sau đó lại tiếp tục hỏi “or some slides everyone can see?” (hoặc một vài bản trình chiếu để mọi người có thể nhìn?). Sau đó là sự đồng ý của người thứ 2 “yeah, that’d be better.” (đúng, đó sẽ tốt hơn.). Vì vậy đáp án là câu A. use visuals (dùng trực quan). |
Query 28
Đáp án: F
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Ta nghe được cụm từ “go into past mistakes in a bit more detail” (đi vào phần sai lầm trong quá khứ một cách chi tiết). Đây chính là chỗ có đáp án. |
---|---|
Giải thích | Người nói gợi ý tiếp bằng câu hỏi “Did you read that case study of the problems…?” (bạn đã đọc phân tích thực tế của những vấn đề …?). Sau đó, người thứ 2 trả lời “Yes. we could use that as the basis for the part of the talk.” (đúng, chúng ta có thể sử dụng đó là phần nền cho bài nói.) Do đó, cả 2 cùng đồng ý với việc đề cập đến ví dụ, nên đáp án là câu F. focus on one example (tập trung vào 1 ví dụ). |
Method 29
Đáp án: G
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Giọng nam nhắc đến “future risks” (rủi ro trong tương lai), cần tập trung để nghe đáp án ở sau đây. |
---|---|
Giải thích | Đáp án của câu này dễ dàng tìm thấy là câu G. do online research (làm nghiên cứu trên mạng) bởi ta nghe được từ khóa “websites” (trang mạng). |
Approach 30
Answer: C
Explanation of the answer:
Từ khóa | Trong bài nghe có câu “I think we should end by talking about international implications” (tôi nghĩ chúng ta nên kết thúc bằng cách nói về những ý nghĩa quốc tế). |
---|---|
Giải thích | Ta nghe được cụm từ “we could ask people in the audience” (chúng ta có thể hỏi mọi người ở khán giả) đồng nghĩa với đáp án C. involve other students (kéo theo những học sinh khác. |
Here are the answer and explanation for the Cambridge IELTS 14, Test 1, Listening Section 3: Coastal Urban Centers. Learners can also participate in the basic IELTS practice program and advanced IELTS practice program at Mytour to access updated methods for handling the Speaking - Writing sections with monthly updated practice materials. Alternatively, connect with High Achievers on the Mytour Helper forum for answers to IELTS preparation knowledge and other English language exams.