Bằng cách theo dõi các bộ phim, đọc sách báo bằng tiếng Anh hay tiếp xúc và trò chuyện với người bản xứ, độc giả có thể phát hiện được những từ vựng hay cách sử dụng ngôn ngữ rất mới lạ và thú vị. Tính từ “down to earth” là một trường hợp như vậy, xuất hiện một cách rất tự nhiên và thường xuyên trong giao tiếp giữa những người nói tiếng Anh.
Key takeaways |
---|
Ý nghĩa của down to earth: một người dễ gần, thân thiện; một người hay một thứ có tính thực tế, thẳng thắn. Nguồn gốc của down to earth: tính từ down to earth không có nguồn gốc xác định và cách hiểu của từ cũng được thay đổi dựa trên bối cảnh của xã hội. Cách dùng tính từ down to earth trong tiếng Anh: là tính từ nên từ này có hai cách dùng thường gặp.
Đoạn hội thoại vận dụng tính từ down to earth: sử dụng từ khóa vào một trường hợp cụ thể (tình cờ gặp người nổi tiếng). |
What does Down to earth mean?
Một số tính từ đồng nghĩa với down to earth: friendly, informal, realistic, genuine, practical, straightforward.
Origin of down to earth
Theo tiến trình phát triển của ngôn ngữ, nghĩa trên dù còn được sử dụng (với tần suất rất thấp), nhưng ý nghĩa để chỉ một người dễ tiếp xúc và dễ mến, như đã giới thiệu ở trên, vẫn được đại đa số người người dùng tiếng Anh hiểu và vận dụng trong giao tiếp.
Một lời giải thích khác về nguồn gốc của từ là việc đây là cách mà người xưa ám chỉ thiên thần hoặc các tinh tú ngoài không gian được Thượng đế giáng xuống Trái Đất (come down to Earth) để hòa nhập vào thế giới loài người.
Cũng có thể hiểu rằng, những thiên thần hay tinh tú này được đưa xuống Trái Đất với sứ mệnh kết giao và để con người có thể hiểu rõ hơn về các cá thể ngoài không gian này.
Nói một cách ngắn gọn, tính từ down to earth không có nguồn gốc xác định và cách hiểu của từ cũng được thay đổi dựa trên bối cảnh của xã hội.
How to use the adjective down to earth in English
Usage and examples
Down to earth giữ vai trò là tính từ nên từ này có hai cách dùng thường gặp trong các ngữ liệu đọc hoặc lối giao tiếp thường ngày bằng tiếng Anh. Tính từ trên thường đi với động từ to be và được dùng để diễn tả tính cách dễ gần, dễ trò chuyện của một người mà người nói đang nhắc đến hay thái độ thẳng thắn, bộc trực (theo ý tích cực) và thực tế của một đối tượng cụ thể.
Subject + verb + down to earth |
---|
Ví dụ:
Last night, when I was enjoying dinner with my husband, I came across Taylor Swift at the same restaurant we were dining in. She was so sweet and down to earth, unlike the stereotypical arrogant and bossy famous people I thought she was.
(Dịch: Tối ngày hôm qua, trong khi tôi đang tận hưởng bữa tối cùng chồng thì tôi bắt gặp Taylor Swift ở nhà hàng mà chúng tôi đang ăn tối. Cô ấy cực kỳ dễ thương và thân thiện, cô ấy không giống như kiểu người nổi tiếng kiêu căng và cao ngạo mà tôi đã từng nghĩ.)
He is honest and down to earth when dealing with his employees. People love this part of his work attitude as the employees can find the issues of their work directly and can propose solutions to resolve the problems correctly.
(Dịch: Anh ấy là người thành thật và thẳng thắn trong cách giao tiếp với cấp dưới của mình. Mọi người thích thái độ làm việc này của anh ấy vì các nhân viên có thể tìm thấy vấn đề một cách trực tiếp và có thể đề xuất hướng giải quyết vấn đề một cách đúng đắn.)
Subject + verb + a + down to earth + noun |
---|
Ví dụ:
She is the most down to earth person I have ever met. She seems so chill towards everyone she knows.
(Dịch: Cô ấy là người dễ gần nhất trong số những người mà tôi đã từng gặp. Cô ấy dường như rất thoải mái với tất cả những người cô ấy quen biết.)
down to earth problems need down to earth solutions. What you are suggesting are purely theoretical approaches.
(Dịch: Những vấn đề thực tế cần những cách giải quyết thực tế. Thứ bạn đang đề xuất chỉ đơn thuần là những tiếp cận mang tính lý thuyết thôi.)
Dialogue applying the adjective down to earth
B: I’m on cloud nine right now, you know why? I’ve just met Harry Styles!
A: No way!
B: Yes, it is. You won’t believe it. A few minutes ago, I was walking to the grocery store to pick up some stuff and all of a sudden, I saw a glimpse of who I assumed was Harry Styles. I approached and realized it was him, just a few blocks away from the store.
A: Lucky you. What did you do next?
B: Of course I asked him for a picture with me and he agreed. He was so charming and down to earth. He even asked me if I wanted his signature but unfortunately, I didn’t bring a pen with me.
A: He seems like a nice guy. You know what, I came across Taylor Swift once at a restaurant. She is also a very down to earth person. It’s nice to know that there are celebrities out there who treat strangers with kindness and respect.
Bản dịch:
A: Chào, khỏe không? Cậu trông có vẻ hào hứng thế, có chuyện gì à?
B: Mình như đang ở trên mây đây này, câu biết sao không? Mình vừa được gặp Harry Styles đấy!
A: Không thể nào!
B: Thật đấy. Cậu không tin được đâu. Vài phút trước, mình đang đi bộ tới tiệm tạp hóa để mua vài thứ và rồi đột nhiên, mình thấy dáng hình ai đó mà mình khi ấy cho là Harry Styles. Mình tiến lại gần và nhận ra đó đúng là anh ấy, chỉ cách tiệm tạp hóa vài căn thôi.
A: Cậu có phải làm người đẹp không. Vậy cậu sẽ làm gì tiếp theo?
B: Tất nhiên là mình sẽ nhờ anh ấy chụp một bức ảnh với mình và anh ấy đồng ý. Anh ấy thực sự rất hấp dẫn và cũng thân thiện nữa. Anh ấy còn hỏi liệu mình có muốn xin chữ ký của anh ấy không, nhưng tiếc rằng mình không mang theo bút.
A: Anh ấy dường như là một người dễ gần đấy. Cậu biết không, mình từng gặp Taylor Swift ở một nhà hàng đó. Cô ấy cũng là một người rất dễ thương. Thật tuyệt khi biết rằng vẫn còn có những người nổi tiếng đối xử với người lạ bằng sự tôn trọng và lịch sự.