1. Hướng Dẫn Đọc Số Tiếng Đài Loan Từ 1 Đến Hàng Nghìn Tỷ
Số Đếm Tiếng Trung Phồn Thể Có Tương Đồng Với Tiếng Trung Giản Thể Không? Đây Là Câu Hỏi Mà Nhiều Học Sinh Đặt Ra Khi Học Tiếng Đài Loan. Tương Tự Như Tiếng Trung Và Tiếng Việt, Việc Đếm Số Trong Tiếng Đài Loan Cũng Bắt Đầu Từ Số 0 Đến Hàng Trăm, Hàng Nghìn Tỷ. Đầu Tiên Chúng Ta Sẽ Bắt Đầu Với Việc Học Các Số Đơn Giản Từ 1 Đến 10!
1.1 Đếm số trong tiếng Đài từ 1 đến 10 một cách đơn giản
Số | Tiếng Đài Loan | Phiên âm | Bồi |
0 | 零 | lính | lính |
1 | 一 | yī | y |
2 | 二 | èr | ơ |
3 | 三 | sān | san |
4 | 四 | sì | sư |
5 | 五 | wǔ | ủ |
6 | 六 | liù | liêu |
7 | 七 | qī | chi |
8 | 八 | bā | ba |
9 | 九 | jiǔ | chiểu |
10 | 十 | shí | sứ |
1.2 Đếm số trong tiếng Đài Loan từ 11 đến 99 theo hàng chục
Từ 11 đến 19
Khi gặp các số từ 11 đến 19, trước hết chúng ta đọc số 10 (十), sau đó là các số từ 1 đến 9.
Ví dụ:
Số | Tiếng Đài Loan | Phiên âm | Bồi |
12 | 十二 | shí èr | sứ ơ |
15 | 十五 | shí wǔ | sứ ủ |
18 | 十八 | shí bã | sứ pa |
Từ 20 đến 90 đối với các số chẵn
Đối với số chục, trong tiếng Đài Loan, cách đọc sẽ đảo ngược so với cách đọc từ 11 đến 19, ta đọc các số từ 1 đến 9 phía trước và đọc số 10 ở phía sau.
Số | Tiếng Đài Loan | Phiên âm | Bồi |
20 | 二十 | èr shí | sứ chiểu |
50 | 五十 | wǔ shí | ủ sứ |
80 | 八十 | bā shí | pa sứ |
90 | 九十 | jiǔ shí | lẻnh |
Từ 21 đến 99 đối với các số lẻ
Cách phát âm số rất đơn giản là cần đọc số hàng chục từ 20 đến 90 trước khi ghép với các số từ 1 đến 10 ở phía sau.
Ví dụ:
Số | Tiếng Đài Loan | Phiên âm | Bồi |
21 | 二十一 | Èr shí yī | ơ sứ y |
25 | 二十五 | Èr shí wǔ | ơ sứ ủ |
29 | 二十九 | Èr shí jiǔ | ơ sứ chiểu |
1.3 Đếm các số tiếng Đài Loan từ hàng trăm đến hàng nghìn, hàng vạn
Số | Tiếng Đài Loan | Phiên âm | Bồi |
100 | 一百 | yī bǎi | y pải |
1000 | 一千 | yī qiān | y chien |
10 000 (Một vạn) | 十万 | yī wàn | ý oan |
100 000 (Mười vạn) | 十萬 | shí wàn | sứ oan |
2. Cách phát âm các số thứ tự khác trong tiếng Đài Loan
2.1 Đọc các số thứ tự
Thường khi nói về các số thứ tự trong tiếng Trung phồn thể, ta áp dụng một công thức đơn giản:
Số + 號 /
Ví dụ: 一號 / yī hào / – / y hao / số 1
2.2 Đọc về thứ, ngày, và tháng
第 / Dì / + số
第一 / dì yī / – / ti y /: ngày đầu tiên
2.3 Đếm về giá cả
Đọc theo thứ tự và kèm theo đơn vị tiền tệ
元 / yuán / đồng
分 / fēn / xu
VD:
一千四百 元 / Yī qiān sì bǎi yuán / một nghìn bốn trăm đồng.
3. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Đài Loan
Bằng các số tiếng Đài Loan, bạn có thể áp dụng ngay cho việc trả lời các câu hỏi về tuổi tác, thời gian, tiền bạc,...
Các câu hỏi về thời gian:
Ví dụ:
現在幾點了 / Xiàn zài jǐ diàn le? / Hiện tại là mấy giờ rồi.
六點了 / liù diǎn le / Đã 6 giờ rồi.
Câu hỏi về tiền:
這個多少錢 / Zhè ge duō shǎo qián? / Cái này là bao nhiêu tiền.
一千四百 元 / Yī qiān sì bǎi yuán / một nghìn bốn trăm đồng.
Câu hỏi về số điện thoại
Khác với tiếng Trung phồn thể về mặt chữ và cách phát âm. Khi được hỏi về số điện thoại bạn sử dụng:
他的電話號碼是多少?/Tā de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?/
Số điện thoại của anh ấy là bao nhiêu?
他的手機號碼是35 28084479
/Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ (135 28084479)/
Số điện thoại di động của anh ấy là 135 28084479.