You should say: |
---|
|
Sample: Describe a challenging decision you made with positive outcomes
It was about 3 months ago when a friend of mine invited me to go in for an online contest with her. It was a big contest held by a prestigious organization in my country so I was immediately interested in it.
The big problem was that I was already snowed under assignments at my university, so I could hardly find time to join her. If I spent time with her, my assignments might be negatively affected.
I tried to cover every eventuality. The contest was famous and the rewards were so attractive. I understood that if I could win the contest, I would receive a certificate which was given by a famous organization.
So, as embarrassing as this may sound, I guess the fame of the contest holder was the deciding factor that made me reach the decision.
After careful consideration, I told my friend that I could come along with her. We drew up a smart schedule and stuck to it to make sure we could work to the best of our ability and wouldn’t waste any time.
Luckily, after launching the scheme, my friend came up with an idea that we could drum up support from our seniors to speed up the rate of brainstorming the structure of our project. I saw eye to eye with her on that so we put it into practice with eager anticipation.
Well, the result was so sweet when our team became the winner in our province and the first runner-up in the national competition. Hard work paid off. Even though I was pretty exhausted after the contest, the result and reward totally satisfied me.
Vocabulary and Expressions
a decisive decision-maker: một người đưa ra quyết định một cách quyết đoán.
Ví dụ: I’m not a decisive decision maker because I always have to think a lot when making decisions. (Tôi không phải là một người quyết đoán khi đưa ra quyết định vì tôi luôn phải nghĩ rất lâu trước khi quyết định.)
err on the side of caution: cẩn thận hết sức có thể.
Ví dụ: The deadline for this assignment is June 30 but I’ve erred on the side of caution and finished it by June 28. (hạn cuối cho bài tập này là 30/6 nhưng tôi đã cẩn thận hoàn thành vào ngày 28/6)
toy with the idea: nghĩ đến 1 ý tưởng (nhưng không nghĩ một cách nghiêm túc, tập trung)
Ví dụ: I’m toying with the idea of going away for a few days. (Tôi đang suy nghĩ đến ý tưởng về việc đi nghỉ vài ngày.)
a long-term solution: giải pháp dài hạn.
Ví dụ: The government needs to find a long-term solution to the problem of water pollution in big cities. (Chính phủ cần tìm một giải pháp dài hạn cho vấn đề ô nhiễm nước ở các thành phố lớn.)
unveil a plan: trình bày 1 kế hoạch.
Ví dụ: When I asked him what we were supposed to do next, he quickly unveil an interesting plan. (Khi tôi hỏi anh ta rằng chúng tôi nên làm gì tiếp theo, anh ta rất nhanh chóng trình bày một kế hoạch thú vị.)
drum up support: tìm kiếm sự ủng hộ.
Ví dụ: We need money to run this project so everyone is trying to drum up financial support from different sources. (Chúng tôi cần tiền để chạy dự án này nên mọi người đang cố gắng tìm kiếm sự giúp đỡ về tài chính từ các nguồn khác nhau.)
a slight change of plan: sự thay đổi nhỏ về kế hoạch.
Ví dụ: On the off chance that there’s a slight change of plan, please let me know. (Trong trường hợp có bất kì sự thay đổi kế hoạch nào, hãy nói cho tôi biết.)
act on a suggestion: làm theo gợi ý.
Ví dụ: His idea seems practical so we decide to act on his suggestion. (Ý tưởng của anh ấy có vẻ khả thi nên chúng tôi quyết định làm theo gợi ý đó.)
implement a plan: thực hiện kế hoạch.
Ví dụ: When we started to implement our plan, many unexpected things began to emerge. (Khi chúng tôi bắt tay vào thực hiện kế hoạch, nhiều vấn đề không lường trước đã nảy sinh.)
draw up a schedule: lên lịch trình.
Ví dụ: After having decided the test date, I drew up a schedule so that I could revise my lessons everyday. (Sau khi quyết định ngày thi, tôi lên lịch trình để ôn tập các bài học hàng ngày.)
stick to a schedule: tuân theo lịch trình.
Ví dụ: Once you have drawn up a schedule, you have to stick to it. (Một khi bạn đã đề ra một lịch trình, bạn cần tuân theo lịch trình đó.)
a tentative suggestion: một đề xuất không chắc sẽ được chấp nhận.
Ví dụ: I made a tentative suggestion to go to Paris next month. (Tôi đưa ra một đề xuất về việc đi Paris vào tháng sau.)
launch a scheme: khởi động kế hoạch.
Ví dụ: After preparing all necessary things for the project, we officially launched our scheme. (Sau khi chuẩn bị mọi thứ cần thiết cho dự án, chúng tôi chính thức khởi động dự án.)
leave everything to their discretion: để mặc mọi thứ diễn ra theo tự nhiên.
Ví dụ: When we run a project, we have to take care of every part of its, instead of leaving everything to their discretion. (Khi chúng ta chạy một dự án, chúng ta phải quan tâm đến tất cả các mặt của nó, thay vì để mặc mọi thứ diễn ra theo tự nhiên.)
cover every eventuality: xem xét tất cả trường hợp, khả năng có thể xảy ra.
Ví dụ: When we find a solution for any problem, we should cover every eventuality to ensure that the solution is optimal. (Khi chúng ta tìm một giải pháp cho bất kì vấn đề nào, chúng ta nên xem xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra để chắc chắn rầng giải pháp đó là tối ưu.)
after careful consideration: sau khi cân nhắc kỹ lưỡng.
Ví dụ: I decided to take part in the contest after careful consideration. (Tôi quyết định tham gia cuộc thi đó sau khi đã cân nhắc kĩ lưỡng)
an option open to sb: sự lựa chọn cho ai.
Ví dụ: If you do not hurry up, the only option open to you is the most challenging question on the board. (Nếu bạn không nhanh lên, sự lựa chọn duy nhất dành cho bạn là câu hỏi khó nhất trên bảng.)
the deciding factor: yếu tố quyết định.
Ví dụ: After all, the salary is the deciding factor that makes me choose this job. (Sau tất cả, tiền lương là yếu tố quyết định việc tôi chọn công việc này.)
eager anticipation: sự háo hức về một điều sắp đến.
Ví dụ: I’m waiting for my birthday party with eager anticipation. (Tôi đang chờ mong tới bữa tiệc sinh nhật với một sự háo hức vô cùng.)
come up with an idea / a suggestion: nảy ra một ý tưởng, một đề xuất.
Ví dụ: Jane is very creative. She always comes up with unique ideas. (Jane rất sáng tạo. Cô ấy luôn nảy ra những ý tưởng độc đáo.)
preparations are underway: công tác chuẩn bị đang tiến hành.
Ví dụ: While preparations are underway, we should consider doing something else to kill time. (Khi công tác chuẩn bị đang được tiến hành, chúng ta có thể xem xét làm gì đó giết thời gian.)
necessary groundwork: công việc cần chuẩn bị trước.
Ví dụ: We need to get together to lay the necessary groundwork for the next event. (Chúng ta cần họp để chuẩn bị một số công việc cho sự kiện sắp tới.)
reach the decision to do sth: tiến tới quyết định làm gì.
Ví dụ: After discussing for hours, we reached a decision to launch the scheme on Friday. (Sau khi thảo luận hàng giờ, chúng tôi tiến tới quyết định triển khai kế hoạch vào thứ Sáu.)
Implement something: Thực hiện cái gì đó.
Example: After devising a plan, it's essential to implement it. (Sau khi lên kế hoạch làm gì, quan trọng là thực hiện nó.)
Learning and Practicing Speaking
Study vocabulary and expressions related to this topic.
When studying the vocabulary and expressions above, pay attention to collocations and how words and phrases are used in specific contexts.
Practice speaking on this topic, applying the learned vocabulary (Because applying them is the best way to learn them and achieve higher scores in the actual test).
Record your speaking to check for pronunciation errors, grammar, word usage, etc.
Review and practice again at least 3 times to memorize the vocabulary and expressions of the topic better.