Bài viết cung cấp Sample IELTS Speaking Part 2 “Describe an item of clothing that someone gave you as a gift” thuộc nhóm chủ đề describe a piece of clothing (miêu tả quần áo) kèm theo các từ vựng và mẫu câu giúp tăng phần Lexical Resource - tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng từ vựng của học viên. Từ đó giúp tăng điểm trong bài thi nói của thí sinh. Bài viết phù hợp với trình độ IELTS 6.0 đến 7.5. Tuy nhiên, để đạt được điểm cao, thí sinh cần lưu ý đến phát âm (pronunciation) và độ mạch lạc, trôi chảy (fluency and coherence) trong bài IELTS Speaking part 2.
Describe an item of clothing that someone gave you as a gift. You should say:
What item of clothing it is
Who gave it to you
When you received it
Explain how you felt about it
Reference sample
When I became an official employee after a probationary period, my mum told me that I should look the part in the workplace, that I cannot go for casual jeans and a T-shirt anymore. So she decided to ask a tailor to make me something as a gift, which was a stunning camel-colored women’s ‘80s-inspired blazer. I don’t often go for an understated color because my skin is quite fair, you know. I was a bit self-conscious when I first put it on; however, when I saw how great it complemented my slim cigarette trousers and dark maroon heels, I couldn’t have been happier with it.
My mum really got me, she knew my taste. I wanted an elegant and professional blazer, so she asked the tailor not to go for fancy bells and whistles. It was all about the silhouette which emphasized my skinny body. I love how the blazer embraced my body and showed off my curves. The thing that I loved the most about the blazer was definitely the padded-shoulder which are very nice and bold. Those shoulders gave me life, you know. When I wore that jacket on, I looked like a young and professional business woman.
The way I see it, clothes are an extension of yourself, they can reflect your personality and like Rachel Zoe used to say “style is a way to say who you are without having to speak”.
The blazer was amazing; sadly, I only had one occasion to wear it even to this day. Because of the pandemic, I only have the chance to attend online meetings. Every project I attended, every meeting I had were through a screen. Hopefully, I’ll be able to wear the blazer again one day as the situation in Hanoi seems to have subsided, and I can’t wait to turn up to work wearing it again.
Lexicon
tailor-made /ˌteɪ.lɚˈmeɪd/
Nghĩa 1: may đo, do thợ may làm ra
Nghĩa 2: hoàn toàn thích hợp, phù hợp với cái gì
Ví dụ: Tailor-made suits are always more expensive than ready-made ones.
(Dịch nghĩa: Quần áo may đo luôn luôn đắt hơn quần áo may sẵn)
Ví dụ: It seems like she is tailor-made for being a teacher.
(Dịch nghĩa: Có vẻ như cô ấy phù hợp với việc làm giáo viên)
probationary period /proʊˈbeɪ.ʃən.er.i/ /ˈpɪr.i.əd/: tuần thử việc
Ví dụ: The probationary period in my company usually lasts for at least a month
(Dịch nghĩa: Tuần thử việc ở công ty tôi thường kéo dài ít nhất 1 tháng)
look/dress/act the part: Ăn mặc/hành xử phù hợp và gây ấn tượng đúng với một vị trí hoặc vai trò cụ thể nào đó
Ví dụ: If you're going to work in a professional company, you've got to look the part.
(Dịch nghĩa: Nếu bạn chuẩn bị làm việc trong một công ty chuyên nghiệp, bạn nên ăn mặc phù hợp với môi trường ở công ty)
self-conscious /ˌselfˈkɑːn.ʃəs/ e dè, bồn chồn, không tự tin trước một tình huống hoặc một cái gì đó
Ví dụ : She is self-conscious about her skinny body
(Dịch nghĩa: Cô ấy cảm thấy tự ti về cơ thể gầy gò của cô)
complement /ˈkɑːm.plə.ment/ làm cho thứ khác tốt hơn hoặc hấp dẫn hơn khi kết hợp với nó
Ví dụ: Ao Dai complements women body shapes.
(Dịch nghĩa: Áo Dài tôn dáng phụ nữ)
bells and whistles: bell là cái chuông, còn whistles là cái còi, cụm từ này được dùng như một thành ngữ (idiom), nghĩa là những đồ, tiện ích phụ thêm ưa thích
Ví dụ: She is interested in wearing stunning dresses with fancy bells and whistles.
(Dịch nghĩa: Cô ta hứng thú với chuyện mặc những bộ váy lộng lẫy với những phụ kiện trang trọng)
embrace /ɪmˈbreɪs/ ôm hoặc nắm lấy
Ví dụ: This is a chance that I will definitely embrace
(Dịch nghĩa: Đây là một cơ hội mà tôi nhất định sẽ nắm lấy)
subside /səbˈsaɪd/ giảm bớt, lắng xuống
Ví dụ: As the pain in my lung subside, I can start jogging every morning
(Dịch nghĩa: Cơn đau ở phổi tôi đã lắng xuống, tôi có thể đi chạy bộ vào mỗi buổi sáng)
turn up: xuất hiện, thường là những trường hợp không ngờ đến
Ví dụ: This opportunity just turned up at the time that I was going to give up
(Dịch nghĩa: Cơ hội đến khi mà tôi chuẩn bị bỏ cuộc)
Related topics
1.3.1. Describe a piece of clothing that you like wearing.
Thí sinh lưu ý phần mở đầu sẽ khác đôi chút so với bài mẫu, thí sinh có thể khéo léo dẫn dắt câu chuyện về món đồ ưa thích nhất trong tủ quần áo, có thể là quà ai đó tặng hoặc tự mua. Thí sinh có thể tham khảo, áp dụng những từ vựng, cấu trúc câu, cách sắp xếp ý tưởng được cung cấp trong bài viết này.
1.3.2. Describe something you own that cost you more money than you expected.
Candidates may consider the idea of having clothes tailor-made and more expensive than initially expected. In this case, it's crucial to explain why the item is pricier, which could be due to the fabric price or strict requirements for the clothing. Candidates can refer to the provided description section in the sample.
1.3.3. Describe attire worn for special events.
Similarly, candidates can envision themselves attending a formal party or a solemn speech, and they can lead into discussing the process of tailoring garments. By utilizing the vocabulary and sentence patterns provided in the sample, candidates can vividly describe the details of the vest attire they wore during that event.