Khi nói đến việc miêu tả, từ kiến trúc của nhà thờ, một nhân vật trong bộ phim yêu thích hay hình dáng của đồ vật xung quanh, chưa kể đến mùi hương, có vẻ như mỗi chủ đề được liệt kê đều đâu đó làm khó người học do sự mất cân bằng giữa các loại từ mà trước giờ chúng ta ưu tiên “nạp" vào trong quá trình học tiếng Anh. Trong phạm vi bài viết này, tác giả mong muốn làm rõ những khó khăn người học IELTS đang gặp phải khi đối mặt với việc tìm từ hoặc cụm từ để mô tả và giới thiệu đến người đọc những descriptive phrase - cụm từ mô tả hữu ích có thể được ứng dụng cho kỹ năng chính là Speaking.
Key takeaways
1. Descriptive phrase hay cụm từ mô tả là nhóm những trạng từ và tính từ song hành với nhau để bổ sung sắc thái, cảm xúc cho câu văn và giúp gợi lên hình ảnh rõ rệt hơn trong tâm trí người nghe, người đọc.
2. Việc vận dụng tinh tế cụm từ mô tả mang lại nhiều mặt lợi, trong đó có kỹ năng Speaking trong IELTS.
3. Tuy thế, để rèn luyện cách dùng cụm từ mô tả, trước hết người học nên xác định được những vấn đề chính trong việc mô tả là gì.
4. Sưu tầm, học hỏi không ngừng những cụm từ mô tả nên trở thành một thói quen và chính thói quen đó sẽ giúp người học đạt điểm cao hơn trong IELTS Speaking.
Descriptive phrase - cụm từ mô tả là gì?
Ở câu ví dụ 1, tính từ delicious (ngon) được dùng một cách chung chung. Trái lại, câu 2 đã đi sâu vào từ “delicious" và làm rõ định nghĩa của từ ngon bằng trạng từ “exceptionally" với nghĩa “đặc biệt, hiếm có”, cộng thêm “mùi vị dễ chịu". Từ hai ví dụ trên, bạn đọc có thể thấy khá rõ nhiệm vụ của descriptive phrase hay cụm từ mô tả.
Vậy descriptive phrase hay cụm từ mô tả là nhóm những trạng từ và tính từ song hành với nhau để bổ sung sắc thái, cảm xúc cho câu văn và giúp gợi lên hình ảnh rõ rệt hơn trong tâm trí người nghe, người đọc. Cụm từ mô tả thường xoáy sâu vào những lớp nghĩa của một từ đơn giản và từ đó giúp người đọc, người nghe có thể cảm nhận được con chữ bằng những giác quan, gợi lên cảm xúc chân thật nhất chỉ qua lời nói.
Xét về khía cạnh học ngoại ngữ, cụm từ mô tả giúp người học diễn tả được cảm xúc của mình sát hơn, đặc biệt là trong part 2 Speaking khi thí sinh được yêu cầu miêu tả về sự vật, trải nghiệm nào đó kèm theo cảm xúc về câu chuyện đó. Việc ứng dụng tốt cụm từ miêu tả còn giúp cho giám khảo có nhiều dữ liệu hơn để đánh giá về vốn từ vựng của thí sinh cũng như sự thành thạo trong việc đặc tả một sự vật, sự việc nào đó, đây cũng chính là kỹ năng quan trọng sẽ có thể được ứng dụng trong việc học tập, công việc đặc thù trong tương lai hoặc trong phỏng vấn xin việc sau này.
Những vấn đề phổ biến mà người học IELTS gặp phải khi miêu tả và cách vượt qua
Chỉ sử dụng đúng một hoặc hai tính từ để tả. Điều này làm cho người tiếp nhận chỉ có thể hình dung chung chung và đôi khi cảm giác quen thuộc, có phần khô khan.
→ Ví dụ: She has long brown hair. (Cô ấy có mái tóc dài màu nâu.)
Để câu tả được cụ thể, có nhiều chất liệu để hình dung hơn, kết hợp tính từ đa dạng cùng với một vài trạng từ.
→ Ví dụ: She has fairly long hair with cinnamon brown shade (Cô ấy có mái tóc khá dài với sắc nâu quế.) hoặc The color of her hair is downright extraordinary with red and brown autumn tints. (Màu tóc của cô ấy rất đặc biệt với sắc đỏ và màu nâu của mùa thu.)
Quên đi sự trợ giúp quan trọng của trạng từ (adverb) hoặc có kết hợp trạng từ và tính từ, nhưng chỉ sử dụng những trạng từ kèm tính từ cơ bản nhất định.
→ Ví dụ: Badminton is a very interesting sport which helps people keep fit. (Xổ sống là một môn thể thao thú vị, gíup mọi người giữ dáng.)
→ Đổi thành: Badminton is an extremely fascinating sport which keeps people in good shape. (Xổ sống là một môn thể thao cực kỳ lôi cuốn và giúp mọi người giữ gìn dáng.)
Dùng cụm từ miêu tả những điều khá hiển nhiên.
→ Ví dụ: The sky in Da Lat that morning was blue with white clouds. (Bầu trời Đà Lạt sáng hôm đó màu xanh với những đám mây trắng.)
Thông thường khi nhắc đến bầu trời, những điều như “bầu trời màu xanh" và “mây trắng" là điều vốn dĩ không cần thiết phải tả nhưng người đọc vẫn có thể ngầm hiểu. Vì vậy, để làm cho câu hay xúc tích hơn, chỉ cần bớt đi những chi tiết thừa và thêm vào những cụm từ mô tả mang tính đặc tả hơn.
→ Ví dụ: The sky in Da Lat that morning was clear with a touch of dotted fluffy clouds. (Bầu trời Đà Lạt sáng hôm đó trong trẻo và điểm xuyến những đám mây bông.)
Sử dụng descriptive phrase - cụm từ mô tả trong IELTS Speaking
Miêu tả cảm xúc, trải nghiệm
Có thể thấy hầu hết những câu hỏi part 2 IELTS Speaking đều có phần gợi ý “explain how you felt about …”. Vậy nên, người học có thể tham khảo những cụm từ mô tả về cảm xúc trong bảng dưới và cách ứng dụng chúng:
Cụm từ mô tả (adj) | Nghĩa của từ | Câu hỏi tham khảo | Câu trả lời tham khảo | Tạm dịch |
1. seemingly endless | dường như vô tận | Explain how you felt about getting up early | Being one of the first people to wake up in the morning, I get to experience the seemingly endless tranquility of the dawn. It's perfect to start a day with splendidly melodious bird songs and once you give yourself a chance to inhale deeply and slowly, the mindfulness you gain is uniquely effective for a foggy mind. | Việc là một trong những người đầu tiên thức dậy vào buổi sáng, tôi có thể trải nghiệm sự yên tĩnh dường như vô tận của buổi bình minh. Thật hoàn hảo để bắt đầu một ngày mới với những tiếng chim hót du dương tuyệt diệu và một khi bạn cho mình cơ hội hít sâu và chậm rãi, sự tỉnh thức bạn đạt được sẽ có hiệu quả vô song cho một tâm trí còn lơ mơ. |
2. uniquely effective | hiệu quả vô song | |||
3. splendidly melodious | du dương tuyệt diệu | |||
4. extremely remarkable | cực kỳ đặc biệt, đáng chú ý | Explain how you felt when you had an overnight plan with your friends | Thanks to the gathering that we planned last week, we got a chance to spend the night with my besties and it left us with an extremely remarkable experience. The moment we went back to the memory lane left us all truly heartfelt feelings and we were grateful for our imperfectly perfect friendships. | Nhờ buổi tụ họp mà chúng tôi đã lên kế hoạch vào tuần trước, chúng tôi đã có cơ hội tâm sự đêm khuya với những người bạn thân của mình và điều đó đã để lại cho chúng tôi một trải nghiệm cực kỳ đáng chú ý. Khoảnh khắc ngược dòng ký ức đã để lại cho chúng tôi những cảm xúc thật sự chân thành và chúng tôi biết ơn vì tình bạn hoàn hảo theo cách không hoàn hảo. |
5. truly heartfelt | thực sự chân thành | |||
6. imperfectly perfect | hoàn hảo theo cách không hoàn hảo |
Câu hỏi thực hành:
Explain how you felt when you had to make a difficult decision
Explain how you would feel if you met your favorite actress
Explain how you felt after you found what you had lost
Miêu tả ngoại hình, tính cách
Cụm từ mô tả (adj) | Nghĩa của từ | Câu hỏi tham khảo | Câu trả lời tham khảo | Tạm dịch |
1. effortlessly stunning | đẹp không cần cố gắng, đẹp tự nhiên | Describe your favorite singer | Being a youngster, I usually fall in love with adorable yet skillful voices. Amee, not to mention her effortlessly stunning appearance with endearing curly hair, her soft and bright voice yet surprisingly powerful never fails to impress me. | Là một người trẻ, tôi thường thích những giọng hát đáng yêu nhưng có kỹ thuật. Amee, chưa kể đến vẻ ngoài hớp hồn với mái tóc xoăn bồng bềnh đáng yêu, giọng nói nhẹ nhàng và tươi sáng nhưng đầy nội lực đáng kinh ngạc của cô ấy chưa bao giờ thất bại trong việc gây ấn tượng với tôi. |
2. endearing curly | xoăn đáng yêu | |||
3. soft and bright | nhẹ nhàng và tươi sáng | |||
4. surprisingly powerful | nội lực cách đáng kinh ngạc | |||
5. relaxed and convivial | thoải mái và vui vẻ | Describe someone your respect | I've made a promise to myself to become a relaxed and convivial person like my big brother. Even though life has unstoppably thrown challenges at him, he's still highly adaptable and willing to learn new things. Not only that, he also takes part in lots of charity work which says a lot about him, a youthfully enthusiastic volunteer. | Tôi đã tự hứa với bản thân là sẽ trở thành một người thoải mái và vui vẻ như anh trai của mình. Mặc dù cuộc sống không ngừng thử thách anh nhưng anh ấy vẫn có khả năng thích nghi cao và sẵn sàng học hỏi những điều mới. Không những vậy, anh còn tham gia rất nhiều công tác từ thiện, điều này nói lên rất nhiều điều về anh, một tình nguyện viên trẻ đầy nhiệt huyết. |
6. highly adaptable | thích nghi cao | |||
7. youthfully enthusiastic | nhiệt huyết đầy sức trẻ |
Câu hỏi thực hành:
Miêu tả một người bạn thân
Miêu tả một người cao tuổi bạn biết
Miêu tả một nhà chính trị yêu thích của bạn
Miêu tả kiến trúc, công trình xây dựng
Cụm từ mô tả (adj) | Nghĩa của từ | Câu hỏi tham khảo | Câu trả lời tham khảo | Tạm dịch |
1. neo-futuristic and modern | tân vị lai và hiện đại | Describe a famous building | World’s Tallest Indoor Waterfall at Jewel Changi Airport is known as one of the highly iconic architecture in Singapore and it was designed in neo-futuristic and modern style. Despite its glass and steel dome, the surroundings are filled with lush forest scenes which makes it a perfectly instagrammable backdrop for photography. Not only that, the place offers tourists many food outlets as well as extravagant and fancy boutiques. | Thác nước trong nhà cao nhất thế giới tại sân bay Jewel Changi được biết đến là một trong những công trình kiến trúc mang tính biểu tượng cao ở Singapore và nó được thiết kế theo phong cách tân vị lai và hiện đại. Mặc dù có mái vòm bằng kính và thép, nhưng xung quanh là những cảnh rừng tươi tốt khiến nơi đây trở thành phông nền hoàn hảo để chụp ảnh. Không chỉ vậy, nơi đây còn mang đến cho khách du lịch nhiều cửa hàng ăn uống cũng như các cửa hàng thời trang sang trọng và hào nhoáng. |
2. highly iconic | mang tính biểu tượng cao | |||
3. eco-friendly | thân thiện môi trường | |||
4. perfectly Instagrammable | hoàn hảo để đăng instagram | |||
5. extravagant and fancy | hào nhoáng và sang trọng |
Câu hỏi thực hành:
Miêu tả một công trình / di tích lịch sử
Miêu tả một công trình hiện đại
Miêu tả trường học thơ ấu của bạn