Key takeaways |
---|
|
Idioms with trees
The Apple Doesn't Fall Far from the Tree
Phiên âm: ði ˈæpl dʌznt fɔːl fɑː frɒm ðə triː
Định nghĩa: Một đứa trẻ thường có những nét tương đồng về ngoại hình, tính cách, phẩm chất,… với cha mẹ của nó
Ví dụ:
Do you have any bad habit?
Yes, my mom often gets annoyed because I can easily fall asleep while studying. She says I inherit this bad habit from my dad, proving that the apple doesn’t fall far from the tree.
Bạn có thói quen xấu nào không?
Tôi có, mẹ tôi thường khó chịu vì tôi dễ ngủ quên trong khi học. Cô ấy nói rằng tôi thừa hưởng thói quen xấu này từ bố tôi, chứng tỏ rằng con cái nào cũng giống cha mẹ.
Ngữ cảnh sử dụng idiom: idiom này được sử dụng khi người nói nhận thấy một người nào đó có nét tính cách, ngoại hình, phẩm chất giống cha mẹ họ, vì vậy có thể dùng nó sau khi nói rằng ai đó có nét giống bố mẹ họ. Vì idiom này vốn đã là một câu nói có đầy đủ chủ ngữ và động từ, người nói có thể nói nó như một câu riêng biệt, hoặc dùng theo sau “proving that…” như trong ví dụ trên.
Barking Up the Incorrect Tree
Phiên âm: bɑːk ʌp ðə rɒŋ triː
Định nghĩa: hiểu lầm về một điều gì đó, làm một điều gì đó nhưng làm sai cách nên không đạt được kết quả
Ví dụ:
Do you have any effective way to study languages?
I believe I have. I’m interested in languages so I always find out different ways to study languages quickly and effectively. Using flashcards is one of the best methods I’ve found. I used to write vocabularies down on my notebook, but now I realize I was barking up the wrong tree at that time.
Bạn có cách nào hiệu quả để học ngôn ngữ?
Tôi tin rằng tôi có. Tôi quan tâm đến ngôn ngữ vì vậy tôi luôn tìm ra những cách khác nhau để học ngôn ngữ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Sử dụng flashcards là một trong những phương pháp tốt nhất mà tôi đã tìm thấy. Tôi đã từng viết các từ vựng vào sổ tay của mình, nhưng bây giờ tôi nhận ra rằng lúc đó mình đã làm sai phương pháp nên không mang lại nhiều hiệu quả.
Ngữ cảnh sử dụng idiom: idiom này thường được dùng khi ai đó hiểu lầm về điều gì, hoặc làm điều gì theo một cách, một phương pháp không đúng đắn, như trong ví dụ trên, người nói đã từng sử dụng sai phương pháp học từ vựng. Tuy nhiên idiom này mang nghĩa không trang trọng nên người học cần tránh đưa nó vào các ngữ cảnh trang trọng, đặc biệt là trong văn viết.
Attempting to Nail Gelatin to a Tree
Phiên âm: laɪk ˈtraɪɪŋ tuː neɪl ʤɛl-əʊ tuː ə triː
Định nghĩa: làm một việc rất khó và gần như không thể thực hiện được, chỉ phí công vô ích
Ví dụ:
Are you good at Maths?
No, I’m not. I don’t understand anything when it comes to crunching the numbers. Even though Math is a very important subject at school, I soon realize that I don’t have any talent for Math and studying that subject is like trying to nail Jell-O to a tree.
Bạn có giỏi toán không?
Không, tôi không hề giỏi chút nào. Tôi không hiểu bất cứ điều gì liên quan đến việc xử lý các con số. Dù nghĩ rằng môn Toán là một môn học rất quan trọng ở trường, nhưng tôi sớm nhận ra rằng mình không có chút năng khiếu nào về môn Toán và việc học môn đó giống như một việc bất khả thi với tôi.
Ngữ cảnh sử dụng idiom: idiom trên là một phép so sánh, ám chỉ việc gì đó mà người nói cho rằng rất khó có thể làm được, như trong ví dụ trên, người nói so sánh việc học toán như một việc vô cùng khó. Vì vậy trong một mệnh đề có idiom này, chủ ngữ thường là danh động từ (V-ing), theo sau bởi động từ “to be”, rồi đến idiom này.
Sturdy as the Outer Layer on a Tree
Phiên âm: taɪt æz ðə bɑːk ɒn ə triː
Định nghĩa: rất tiết kiệm, tằn tiện, keo kiệt một cách thái quá
Ví dụ:
Do you know anybody with a bad habit?
It must be a classmate of mine. He is too frugal and he barely spends money when necessary. When we go to a cafe, he often orders a cup of mineral water. We have hung out many times, and I’m always ready to pay for my self because I know he’s tight as the bark on a tree.
Bạn có biết ai có thói quen xấu không?
Chắc chắn phải là một người bạn cùng lớp của tôi. Anh ấy quá tiết kiệm và hầu như không tiêu tiền khi thật cần thiết. Khi chúng tôi đến quán cà phê, anh ấy thường gọi một cốc nước khoáng. Chúng tôi đã đi chơi nhiều lần và tôi luôn sẵn sàng chi trả cho bản thân vì tôi biết anh ấy rất tằn tiện.
Ngữ cảnh sử dụng idiom: vì idioms này có ý nghĩa chính của tính từ “tight” (chặt chẽ, keo kiệt) - một nét tính cách của con người - nên nó cần được đặt ở sau chủ ngữ chỉ người và động từ “to be” như trong ví dụ trên. Tuy bình thường “tight” còn có nhiều nét nghĩa khác, ví dụ để chỉ quần áo chật, nhưng ta không nói “This blouse is tight as the bark on a tree.”
Proceed, Ascend a Tree
Phiên âm: gəʊ klaɪm ə triː
Định nghĩa: hãy để tôi yên, hãy để tôi một mình, hãy tránh ra chỗ khác vì hiện tôi không muốn nói chuyện
Ví dụ:
Is there anyone that you’re curious about?
It’s the newcomer of my class. Everybody in my class are trying to be friendly with him, trying to break the ice with him, so that he will feel comfortable. However, he doesn’t like to talk to us, and sometimes, he even says “go climb a tree” when I try to start a conversation. It’s rude of him to say so, and I wonder what makes him so rude like that.
Có ai mà khiến bạn tò mò không?
Có, đó là học sinh mới của lớp tôi. Mọi người trong lớp tôi đều cố gắng thân thiện với anh ấy, cố gắng bắt chuyện với anh ấy để anh ấy cảm thấy thoải mái. Tuy nhiên, anh ấy không thích nói chuyện với chúng tôi, và đôi khi, anh ấy còn nói “ra chỗ khác chơi” khi tôi cố gắng bắt chuyện. Anh ấy thật bất lịch sự khi nói như vậy, và tôi tự hỏi điều gì đã khiến anh ấy trở nên thô lỗ như vậy.
Ngữ cảnh sử dụng idiom: idiom này là một câu mệnh lệnh, vì vậy người học không cần thêm chủ ngữ hay động từ nào khác khi sử dụng nó. Idiom này mang nghĩa không trang trọng nên người học cần tránh sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng, hoặc khi nói chuyện với người lớn, cấp trên,… Trong ví dụ trên, câu mệnh lệnh này là lời kể lại lời của người khác, vì vậy không ảnh hưởng tới mức độ trang trọng của câu trả lời.
Bài tập áp dụng
Tôi sẽ không bao giờ yêu anh ta vì anh ta quá keo kiệt.
Hiện tôi không muốn nói chuyện với ai hết. Hãy tránh xa tôi ra.
Anh ta hung hăng giống hệt bố anh ta. Đúng là con cái nào cũng giống cha mẹ.
Bạn nên dừng việc tìm kiếm cô ấy đi. Bạn đang phí công vô ích đấy.
Bạn đừng cố gắng học thuộc lòng cả đoạn văn dài nữa. Bạn đang làm một việc ngu ngốc và kém hiệu quả đấy.
Suggestions for answers:
I will never develop feelings for him because he’s as unyielding as the bark on a tree.
Currently, I prefer solitude. Engage in a solitary activity.
His assertive behavior resembles that of his father, demonstrating the similarity in traits.
Searching for her is futile, akin to attempting to affix gelatin to a tree.
Don’t waste your efforts on memorizing the entire paragraph. You're pursuing the wrong approach.
Tóm tắt
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/barking-up-the-wrong-tree
https://idioms.thefreedictionary.com/tight+as+the+bark+on+a+tree
https://idioms.thefreedictionary.com/Go+climb+a+tree!
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/apple-doesn-t-fall-far-from-the-tree