Dinitơ pentoxide | |
---|---|
Cấu trúc 2D của dinitơ pentoxide | |
Cấu trúc 3D của dinitơ pentoxide | |
Danh pháp IUPAC | Dinitơ pentoxide |
Tên khác | Anhydride nitric DNPO |
Nhận dạng | |
Số CAS | 10102-03-1 |
PubChem | 66242 |
ChEBI | 29802 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 59627 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | N2O5 |
Khối lượng mol | 108,009 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 1,642 g/cm³ (18 ℃) |
Điểm nóng chảy | 41 °C (314 K; 106 °F) |
Điểm sôi | 47 (thăng hoa) |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng tạo ra HNO3 |
Độ hòa tan | tan trong chloroform |
Cấu trúc | |
Hình dạng phân tử | planar, C2v (D2h) góc N–O–N ≈ 180° |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | -43,1 kJ/mol (rắn) +11,3 kJ/mol (khí) |
Entropy mol tiêu chuẩn S298 | 178,2 J K mol (rắn) 355,6 J K mol (khí) |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
Nguy hiểm chính | chất oxy hóa mạnh, tạo thành acid mạnh khi tiếp xúc với nước |
NFPA 704 |
0
3
0
OX
|
Điểm bắt lửa | Không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
các oxide nitơ liên quan | Dinitơ monoxide Nitơ monoxide Dinitơ trioxide Nitơ dioxide Dinitơ tetroxide |
Hợp chất liên quan | Acid nitric |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Đi nitơ pentoxit là một oxit có công thức hóa học N2O5, không bền và là một chất nổ. Đi nitơ pentoxit không được tạo thành từ phản ứng giữa nitơ và oxy.
Tổng hợp và tính chất vật lý
N2O5 được báo cáo lần đầu tiên bởi Deville vào năm 1840, ông đã tổng hợp nó bằng cách xử lý AgNO3 với Cl2:
- 2AgNO3 + Cl2 → 2N2O5 + O2↑ + 2AgCl↓
Một phương pháp tổng hợp trong phòng thí nghiệm là sử dụng diphosphor pentoxide (N2O5) để khử axit nitric (HNO3):
- P4O10 + 12HNO3 → 4H3PO4 + 6N2O5
Trong quá trình ngược lại, N2O5 phản ứng với nước (thủy phân) để tạo ra acid nitric. Do đó dinitơ pentoxide là anhydrit của acid nitric:
- N2O5 + H2O → 2HNO3
N2O5 tồn tại dưới dạng tinh thể không màu tan một chút ở nhiệt độ trên nhiệt độ phòng. N2O5 cuối cùng phân hủy thành NO2 và O2 ở nhiệt độ phòng:
- 2N2O5 → 4NO2↑ + O2↑
Đặc tính hóa học
N2O5 là một oxit axit, do đó N2O5 phản ứng với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước:
- N2O5 + 2LiOH → 2LiNO3 + H2O
- N2O5 + Li2O → 2LiNO3
Ngoài ra, N2O5 cũng đẩy gốc anion của axit yếu ra khỏi muối của nó và tạo thành muối nitrat và oxit axit tương ứng:
- CaCO3 + N2O5 → 2Ca(NO3)2 + CO2↑
Nguy hiểm và rủi ro
N2O5 vô cùng độc hại, khi tiếp xúc trực tiếp vào da có thể gây bỏng nặng. N2O5 phản ứng với nước và kim loại có thể gây ra hiện tượng nổ. Nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ có thể cháy hoặc phân hủy khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí ẩm hoặc khô, mặc dù tốc độ phân hủy hoặc cháy chậm hơn rất nhiều so với tốc độ phân hủy hoặc cháy của các hợp chất hữu cơ và vô cơ khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí ẩm.