Diac | |
---|---|
Cấu trúc lớp DIAC | |
Loại | Chủ động |
Chân | A1, A2 |
Ký hiệu điện | |
DIAC là loại diode bán dẫn có khả năng chuyển sang dẫn điện ngay khi điện áp đạt mức đánh thủng VBO. DIAC là viết tắt của Diode for alternating current (diode cho dòng điện xoay chiều).
Nguyên lý hoạt động
Khi điện áp giữa hai đầu đạt ngưỡng, DIAC bắt đầu dẫn điện. DIAC hoạt động như một diode zener hai chiều.
Điện áp đánh thủng được ký hiệu là VBO (break out). Sau khi điện áp đạt mức đánh thủng, điện áp rơi trên DIAC giảm mạnh, giảm một lượng ΔV.
So sánh với Zener và TRIAC
So với Zener: DIAC hoạt động giống như hai diode zener kết nối ngược chiều nhau, với khả năng hoạt động ở cả hai chiều và có điện áp đánh thủng VBO. Khác biệt là sau khi dẫn điện, DIAC giảm điện áp xuống một mức ∆ V (Ký hiệu Delta_V trong Datasheet, mức giảm này tùy thuộc vào loại DIAC). Ví dụ: DIAC DB3 (VBO 35V) khi đạt 35V sẽ dẫn điện như một diode zener với điện áp 3-5V).
So với TRIAC: DIAC không có cực điều khiển, vì vậy nó được kích hoạt bằng cách nâng điện áp giữa hai cực. DIAC không dẫn điện cho đến khi điện áp đạt mức nhất định, thường được gọi là điện áp breakover, có giá trị khoảng 30V.
- Trong các ứng dụng mạch điện xoay chiều AC, DIAC hoạt động như một diode zener hai chiều, nó được kích hoạt mỗi nửa chu kỳ của dòng điện AC và sẽ ngừng dẫn khi dòng điện đảo chiều.
- Đặc tính giảm điện áp đột ngột của DIAC được ứng dụng trong một số mạch dao động, nơi DIAC đóng vai trò như một bộ kích.
Các thông số kỹ thuật chính
- Điện áp đánh thủng VBO: 20~200 V
- Điện áp đầu ra: Vo, Vf: điện áp khi DIAC dẫn điện, đo ở 10mA.
- Chênh lệch điện áp đánh thủng ΔV = VBO - Vf: ±5, 10, 20V... tùy loại DIAC. Giá trị này thường không chính xác, datasheet chỉ cung cấp giá trị tối thiểu.
- Điện trở trong trạng thái không dẫn: vài MΩ
- Điện trở trong trạng thái dẫn: vài Ω
- Dòng đỉnh và công suất tiêu thụ tối đa
- Đối với các ứng dụng yêu cầu tốc độ cao, cần chú ý thời gian tăng dòng dẫn tρ hoặc tr (khoảng vài trăm ns đến vài µs)
Ứng dụng
DIAC được sử dụng như một diode zener trong các mạch điện xoay chiều, thường để kích hoạt cực Gate của TRIAC tại một điện áp nhất định.

Các ứng dụng phổ biến bao gồm mạch điều chỉnh sáng (Dimmer) và mạch kích CDI cho xe máy.
Được sử dụng để kích hoạt cực Base và Gate của BJT và MOSFET trong các mạch dao động.
Một số loại DIAC
DIAC không được sản xuất phổ biến
- BR100-03: gói DO-35; Sản xuất bởi Philips/NXP
- DB3, DB3TG, DB4, D30, ER900: gói DO-35; Sản xuất bởi ST
- DB3A, DB3B: gói DO-35; Sản xuất bởi Taitron
- SMDB3: gói SOT-23; Sản xuất bởi ST
- NTE6407, NTE6408: gói DO-35; Sản xuất bởi NTE
- NTE6411, NTE6412: gói DO-35; Sản xuất bởi NTE
- TMMDB3, TMMDB3TG: gói Minimelf; Sản xuất bởi ST
Đặc tính kĩ thuật (T=25 °C) | |||||
Số DIAC | Điện áp đánh thủng (V) | Breakover Voltage Symmetry
V |
Dynamic Breakback Voltage
V |
Dòng Breakover (µA) | Dòng xung đỉnh (A) |
Nhỏ nhất Tiêu chuẩn Lớn nhất | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Lớn nhất | |
D30 |
28 32 36 | 3 | 5 | 100 | 2.0 |
D40 |
35 40 45 | 3 | 5 | 100 | 2.0 |
ST2 |
28 32 36 | 3.8 | – | 200 | – |
HT32 |
27 – 37 | 3 | 5 | 50 | 2.0 |
DB3 |
28 32 36 | 3 | 5 | – | 1.0 |
- Diode Shockley
- Trisil
- Quadrac
- Diode bán dẫn
Liên kết bên ngoài
- Mạch strobe chứa SIDAC Lưu trữ 2009-08-12 trên Wayback Machine
Linh kiện điện tử | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Linh kiện bán dẫn |
| ||||||
Ổn áp |
| ||||||
Đèn vi sóng |
| ||||||
Đèn điện tử, tia âm cực |
| ||||||
Đèn chứa khí |
| ||||||
Hiển thị |
| ||||||
Điều chỉnh |
| ||||||
Thụ động |
| ||||||
Điện kháng |
|