Dịch Dương Thiên Tỉ 易烊千玺 | |
---|---|
Thiên Tỉ trong một buổi biểu diễn ngày 23/12/2019 | |
Sinh | Dịch Dương Thiên Tỉ (易烊千玺) 28 tháng 11, 2000 (23 tuổi) Hồ Nam, Trung Quốc |
Tên khác | Jackson Yee |
Dân tộc | Hán |
Học vị | Trường Trung học Mai Khê Hồ trực thuộc Đại Học Sư Phạm Hồ Nam, Hồ Nam ̣(tốt nghiệp năm 2018) Học viện Hý kịch Trung ương.(tốt nghiệp năm 2022) |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ, Vũ công, |
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Cân nặng | 55 kg (121 lb) |
Website | xiqianyangyi |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại |
|
Nhạc cụ |
|
Năm hoạt động | 2005 - nay |
Hãng đĩa | TF Entertainment |
Hợp tác với | TFBOYS |
Dịch Dương Thiên Tỉ | |||
Phồn thể | 易烊千璽 | ||
---|---|---|---|
Giản thể | 易烊千玺 | ||
|
Dịch Dương Thiên Tỉ (tiếng Trung: 易烊千玺, bính âm: Yì Yáng Qiānxǐ, sinh ngày 28 tháng 11 năm 2000) còn được biết đến với nghệ danh Jackson Yee. Anh là một nghệ sĩ đa tài người Trung Quốc, hoạt động trong vai trò diễn viên, ca sĩ và vũ công. Anh là thành viên của nhóm nhạc thần tượng nổi tiếng TFBOYS từ năm 2013. Vào năm 2019, Dịch Dương Thiên Tỉ đứng đầu bảng xếp hạng ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất theo thống kê của Sina và tiếp tục giữ vị trí số một trong Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes trong hai năm 2020 và 2021. Hiện tại, anh được coi là một trong những ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất và là một trong những nhân vật nổi bật trong ngành giải trí Trung Quốc.
Tiểu sử
Thiên Tỉ sinh ngày 28 tháng 11 năm 2000 tại thành phố Hoài Hóa, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.
Từ khi còn nhỏ, Thiên Tỉ đã được mẹ cho tham gia nhiều lớp học nghệ thuật vũ đạo, xuất hiện trong một số chương trình truyền hình và quảng cáo. Anh bắt đầu luyện tập vũ đạo và thư pháp từ năm 5 tuổi, thành thạo các loại múa dân tộc, nhảy latin, street dance và đã giành nhiều giải thưởng. Anh bắt đầu với múa dân tộc ở tuổi 6 và sau đó dần chuyển sang các thể loại như nhảy latin, hiphop, streetdance và nhảy hiện đại. Thiên Tỉ còn được biết đến với khả năng đa tài trong các hình thức văn hóa truyền thống của Trung Quốc như Xuyên kịch, múa Mông Cổ và beatbox. Anh cũng thành thạo nhiều nhạc cụ như sáo hồ lô, guitar và trống, với niềm đam mê lớn đối với nghệ thuật. Từ năm 2017, anh bắt đầu yêu thích tạo hình nặn tượng và học hỏi từ nghệ thuật gia Nhậm Triết. Năm 2018, anh tự thiết kế và tạo ra bức tượng 'Rồng Thiên Hi' cao m như món quà cho lễ thành niên 18 tuổi của mình, được triển lãm trong tiệc sinh nhật tại Thiên Tân.
Bắt đầu sự nghiệp nghệ thuật từ khi còn rất nhỏ và duy trì hoạt động liên tục trong suốt tám năm, Thiên Tỉ đã tham gia hơn 200 buổi biểu diễn lớn nhỏ và giành được nhiều giải thưởng, khẳng định mình là một trong những ngôi sao nhí triển vọng nhất của làng giải trí Trung Quốc.
Vào ngày 06 tháng 08 năm 2013, Thiên Tỉ cùng với Vương Tuấn Khải (14 tuổi) và Vương Nguyên (13 tuổi) đã thành lập nhóm nhạc nam TFBOYS, trở thành nhóm nhạc thần tượng trẻ tuổi nhất trong lịch sử ngành giải trí Trung Quốc.
Ngày 11 tháng 04 năm 2018, Thiên Tỉ đã đỗ thủ khoa chuyên ngành diễn xuất tại Học viện Hí Kịch Trung ương. Vào ngày 25 tháng 06, anh công bố kết quả thi toàn quốc, chính thức trở thành thủ khoa kép của khoa diễn xuất tại Trung Hí.
Sự nghiệp
2005 - 2012: Khởi đầu sự nghiệp
Thiên Tỉ bắt đầu sự nghiệp như một ngôi sao nhí, góp mặt trong nhiều chương trình từ năm 2005 đến năm 2008:
- Vào tháng 11 năm 2005, Thiên Tỉ tham gia chương trình Doanh trại huấn luyện tài năng của Đài Truyền hình Bắc Kinh và giành chiến thắng ở vòng thi tuần.
- Vào tháng 05 năm 2007, anh được mời tham gia chương trình Cây trí thức của Đài truyền hình Trung ương với vai trò thầy giáo nhỏ. Vào tháng 07, anh tham gia ghi hình chương trình Ngôi sao bát khu - Tiểu quỷ đương gia của Đài truyền hình Bắc Kinh, đóng vai khách mời đặc biệt.
- Vào tháng 02 năm 2008, anh tham gia ghi hình tiết mục tối Tôi và Bắc Kinh cùng nở nụ cười của Đài truyền hình Trung ương. Tháng 07, tham gia chương trình Trên đường trưởng thành. Tháng 08, anh ghi hình chương trình Thiếu niên tỏa sáng của Đài truyền hình Sơn Tây và giành giải quán quân.
Vào ngày 08 tháng 08 năm 2009, anh xuất hiện trên chương trình Trên đường trưởng thành, biểu diễn các bài hát 'Bắc Kinh chào đón bạn' và 'Tôi tin tưởng'. Cùng năm đó, Thiên Tỉ gia nhập nhóm Fashion Youngsters nhưng rời nhóm vào năm 2011.
Vào ngày 10 tháng 02 năm 2010, trong chương trình Khiêu chiến 60 giây, anh vượt qua bốn thử thách liên tiếp và giành được 8000 NDT cho quỹ 'Giấc mơ' giúp trẻ em vùng núi. Cùng năm, Thiên Tỉ tham gia diễn một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình Iron Pear.
Vào tháng 03 năm 2012, Thiên Tỉ tham gia chương trình tài năng thực tế Up Young của Đài truyền hình Hồ Nam và lọt vào top 100. Mặc dù bị loại, anh đã thu hút sự chú ý của TF Entertainment và được mời thử giọng. Trước khi ra mắt cùng TFBOYS, Thiên Tỉ phát hành đĩa đơn đầu tiên 'Mơ về tòa nhà chọc trời' và tham gia diễn xuất trong một số bộ phim ngắn cũng như xuất hiện trong video âm nhạc 'Father' của Chang Hohsuan.
2013 - 2016: TFBOYS & Hoạt động cá nhân
Thiên Tỉ chính thức gia nhập TFBOYS vào năm 2013. Đến năm 2015, anh đã lồng ghép giọng cho nhân vật chính trong bộ phim hoạt hình Hoàng tử bé phiên bản tiếng Trung.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015, Thiên Tỉ bắt đầu học tại Trường trung học Mai Khê Hồ và chính thức trở thành học sinh trung học. Vào tháng 10, anh tham gia quay bộ phim Tiểu biệt ly. Tháng 03 năm 2016, anh tham gia sản xuất phim truyền hình mạng Mật mã siêu thiếu niên.
Tháng 07 năm 2016, Thiên Tỉ góp mặt trong bộ phim truyền hình Tru tiên thanh vân chí với vai hồ ly Tiểu Thất. Đến tháng 11, anh phát hành đĩa đơn thứ hai mang tên 'Bạn nói', do nhà sản xuất âm nhạc Lee Wei Song sản xuất và Vương Lực Hoành sáng tác. Cùng tháng, anh tham gia mùa 2 của chương trình truyền hình thực tế Baby Let Me Go.
2017 - hiện tại: Tiến triển sự nghiệp
Vào tháng 01 năm 2017, Thiên Tỉ tham gia lồng ghép giọng cho nhân vật bí ẩn trong bộ phim hoạt hình Hiệp sĩ lợn.
Cùng thời điểm này, anh đảm nhận vai chính Khuất Nguyên lúc trẻ trong bộ phim cổ trang Tư mỹ nhân. Ca khúc 'Ly tao' do Thiên Tỉ thể hiện đã liên tục đứng đầu bảng xếp hạng trong 4 tuần và nhận giải 'Giai điệu vàng Trung Quốc' từ Billboard Radio China.
Tháng 09 cùng năm, Thiên Tỉ thành lập một studio riêng cho các hoạt động cá nhân của mình. Đến tháng 11, anh phát hành đĩa đơn tiếng Anh đầu tiên mang tên 'Nothing To Lose', do Harvey Mason Jr. sản xuất và anh viết lời. Năm ngày sau, anh phát hành thêm đĩa đơn 'Unpredictable', do David Gamson sản xuất và Dave Gibson viết lời. Cả hai bài hát lần lượt xếp hạng nhì và nhất trên BXH Fresh Asia Music.
Năm 2018, Thiên Tỉ góp mặt trong chương trình truyền hình thực tế về nhảy múa Street Dance of China với vai trò đội trưởng và giám khảo. Anh còn được mời tham dự lễ trao Giải Grammy lần thứ 60 vào ngày 28 tháng 01 năm 2018 tại New York với tư cách khách mời của China Music Vision. Trong năm này, anh cũng tham gia các bộ phim trinh thám cổ trang Trường An 12 canh giờ và Diễm thế phiên.
Vào ngày 25 tháng 06 năm 2018, Thiên Tỉ đã xuất sắc trở thành thủ khoa của Học viện Hý kịch Trung ương với tổng điểm 473 trong kỳ thi văn hóa, trong đó điểm toán là 100/150, ngữ văn 95/150, tiếng Anh 85/150 và môn tổng hợp 194/300.
Tháng 07 năm 2018, Thiên Tỉ được công nhận sẽ đảm nhận vai chính Tiểu Bắc trong bộ phim điện ảnh Em của thời niên thiếu, với chủ đề bạo lực học đường.
Tháng 02 năm 2020, nhờ vào vai diễn trong bộ phim đầu tay Em của thời niên thiếu, Thiên Tỉ vinh dự nhận được hai đề cử 'Nam diễn viên chính xuất sắc nhất' (Ảnh Đế) và 'Diễn viên mới xuất sắc nhất' tại giải Kim Tượng, một trong ba giải thưởng uy tín nhất của điện ảnh Trung Quốc. Anh đã giành giải 'Diễn viên mới xuất sắc nhất' tại Kim Tượng.
Ngày 03 tháng 08 năm 2020, Thiên Tỉ đảm nhận vai trò chủ trì tại lễ trao giải Liên hoan phim Thanh niên FIRST lần thứ 14.
Tháng 09 năm 2020, Thiên Tỉ tiếp tục được vinh danh tại giải Bách Hoa lần thứ 35 với vai diễn Tiểu Bắc trong bộ phim điện ảnh Em của thời niên thiếu.
Vào tháng 10 năm 2020, trong bộ phim truyền hình cổ trang Trường An 12 canh giờ, Thiên Tỉ đã vinh dự nhận được hai đề cử quan trọng: 'Nam diễn viên chính xuất sắc nhất' (Thị Đế) và 'Nam diễn viên được yêu thích nhất' tại giải Kim Ưng, một trong 'Tam Đại Truyền hình' của Trung Quốc.
Ngày 28 tháng 10 năm 2020, với vai Tiểu Bắc, Thiên Tỉ đã giành giải 'Diễn viên mới xuất sắc nhất' tại Lễ trao giải Asian Film Awards lần thứ 14. Vào tháng 11 năm 2020, Thiên Tỉ tiếp tục nhận được đề cử 'Nam diễn viên chính xuất sắc nhất' (Ảnh Đế) tại giải Kim Kê, một trong 'Tam Kim' danh giá của điện ảnh Trung Quốc, trở thành người trẻ tuổi nhất nhận đề cử Ảnh đế của cả giải Kim Tượng và Kim Kê.
Ngày 31 tháng 12, bộ phim điện ảnh Tặng bạn một đóa hoa nhỏ màu đỏ chính thức được ra mắt công chúng.
Âm nhạc
Solo
Năm | Thời gian phát hành | Tên bài hát | Tên tiếng Trung | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2013 | 11/01 | Mơ Về Tòa Nhà Chọc Trời | 夢想摩天樓 | |
2016 | 25/11 | Bạn Nói | 你说 | |
2017 | 21/04 | Ly Tao | 离骚 | OST "Tư mỹ nhân" |
16/11 | Ôm Bạn | 擁抱你 | Ca khúc chủ đề chương trình phúc lợi công cộng Ngày Thế giới phòng chống AIDS lần thứ 30 | |
23/11 | Unpredictable | |||
28/11 | Nothing To Lose | |||
2018 | 25/07 | Đan Thanh Thiên Lý | 丹青千里 | Ca khúc chủ đề phim "Ngàn dặm non sông" |
15/10 | Điều Tuyệt Vời Vừa Mới Bắt Đầu | 精彩才刚刚开始 | Ca khúc chủ đề chương trình Tmall Double 11 năm | |
2019 | 01/11 | Niệm Tưởng | 念想 | OST "Em của thời niên thiếu" |
2020 | 10/01 | Bất Kể Ngày Đêm | 不分昼夜 | OST "Đội tuyển nữ Trung Quốc" |
13/08 | Biển Sương Hồng | 粉雾海 | ||
22/08 | My Boo | |||
2021 | 21/09 | Cùng nhau hướng tới tương lại | 一起向未来 | Bài hát chủ đề Olympic mùa đông của Bắc Kinh 2022 |
Album
Số thứ tự | Album | Thời gian phát hành | Tên bài hát | Tên tiếng Trung |
---|---|---|---|---|
1 | Tôi Đã Sẵn Sàng Đốt Lên Ngọn Pháo Hoa Trong Tim
(我樂意沉默釋放內心焰火) |
28/11/2018 | 1.Don't Tie Me Down | |
2.Người Yêu Ơi, Nơi Này Không Có Ai | 亲爱的, 这里没有一个人 | |||
3.Tai Họa | 災 | |||
4.Động Vật Hằng Nhiệt | 恒温动 | |||
5.Vòng Thoải Mái | 舒适圈 | |||
6.Nothing To Lose (Unplugged) | ||||
2 | Sự Chênh Lệch Nhiệt Độ
(温差感) |
20/12/2019 | 1. Nhập Mộng (Intro) | 入梦(Intro) |
2. Ngày Tận Thế Dài Tựa Dòng Sông | 末日长河 | |||
3. Một Nửa Của Sự Hy Sinh | 牺牲的一半 | |||
4. Một Lần, Một Lần, Lại Một Lần | 再一, 再二, 再三 | |||
5. Hai Mặt Trăng Buổi Tối | 两个傍晚的月亮 | |||
6. Gone | ||||
7. Say Sưa | 酣然 | |||
8. Giữa Bình Tĩnh Và Nhiệt Tình | 冷静和热情之间 | |||
9. Fall | ||||
10. I Adore You | ||||
11. Rơi Vào Điều Tốt Đẹp | 陷落美好 | |||
12. Tưởng niệm (Piano version) | 念想 (Piano version) | |||
13. Sơ Tỉnh (Outro) | 初醒 (Outro) | |||
3 | Ghế Sau Rạp Hát
(后座剧场) |
28/11/2020 | 1. 39km | |
2. Hoa Dại | 野花 | |||
3. 38.7km | ||||
4. Chim Uyên Ương | 爱情鸟 | |||
5. 35km | ||||
6. Người Tình Thân Mật | 亲密爱人 | |||
7. 4km | ||||
8. Thật Xấu Hổ Khi Là Một Kẻ Cô Đơn | 孤独的人是可耻的 | |||
9. 0.5km | ||||
10. Châm Ngôn Tình Yêu | 爱的箴言 | |||
11. 0.01km | ||||
12. Tống Biệt | 送别 | |||
4 | Lưu Diễm Phân
(刘艳芬) |
25/04/2023 | 1. 20:55 | |
2. Trung Tâm Nhân Tài Cửu Lý Trang | 九里庄人才中心 | |||
3. 21:00 | ||||
4. Xin Chào, Tôi Là _ _ _ _ | 你好,我是_ _ _ _ | |||
5. Mông Lạnh | 冷屁股 | |||
6. Nghê Thường | 霓裳 | |||
7. 22:12 | ||||
8. Ngũ Quang Thập Sắc | 五光十色 | |||
9. 22:23 | ||||
10. Thong Dong Bước | 彳亍 | |||
11. 22:28 | ||||
12. Bạch Nhật Miêu | 白日猫 | |||
13. Cô Ấy Đợi Trước Nửa Đêm | 她等在午夜前 | |||
14. 23:00 | ||||
15. Cùng Chặng Đường | 同乘 |
Cộng tác viên
Năm | Thời gian phát hành | Tên bài hát | Tên tiếng Trung | Ca sĩ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Cha | 爸爸 | Chang Hohsuan | ||
2017 | 29/03 | Khát Vọng Thành Danh | 成名在望 | Ngũ Nguyệt Thiên | |
2019 | 01/01 | Sao Trời Biển Rộng | 星辰大海 | Dịch Dương Thiên Tỉ, Vương Tuấn Khải, Lưu Hạo Nhiên, Châu Đông Vũ, Hứa Ngụy Châu và nhiều nghệ sĩ khác | Ca khúc chủ đề lễ trao giải Kim Kê |
Điện ảnh và truyền hình
Phim điện ảnh
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vai diễn | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
2013 | Catch Up | 追上去 | Tiểu Kiệt | Phim ngắn | ||
Snail | 蜗牛 | Trương Thụ | ||||
2015 | Pound of Flesh | 致命追击 | Điệp Viên Báo Thù | Khách mời | ||
Mr. Six | 老炮儿 | Lão Pháo Nhi | ||||
The Little Prince | 小王子 | Hoàng Tử Bé | Hoàng tử bé | Lồng tiếng | ||
2016 | L.O.R.D: Legend of Ravaging Dynasties 2 | 爵跡2:冷血狂宴 | Tước Tích 2 | Địa Nguyên | Khách mời | |
2017 | GG Bond: Guarding | 猪猪侠之英雄猪少年 | Hiệp Sĩ Lợn | Người thần bí | Lồng tiếng | |
2019 | Better Days | 少年的你 | Em của thời niên thiếu | Tiểu Bắc (Lưu Bắc Sơn) | Nam chính | |
2020 | A Little Red Flower | 送你一朵小红花 | Tặng Bạn Một Đóa Hoa Nhỏ Màu Đỏ | Vi Nhất Hàng | ||
2021 | Chinese Doctors | 中國醫生 | Bác Sĩ Trung Quốc | Dương Tiểu Dương | Diễn xuất đặc biệt | |
The Battle At Lake ChangJin | 长津湖 | Trường Tân Hồ | Ngũ Vạn Lý | Nam chính | ||
2022 | Nice View (Miracle · Silly Kid) | 奇蹟·笨小孩 | Kì Tích - Đứa trẻ ngốc | Cảnh Hạo | ||
The Battle At Lake ChangJin 2 (Watergate Bridge) | 長津湖之水門橋 | Cầu Thủy Môn | Ngũ Vạn Lý |
Phim truyền hình
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vai diễn | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
2010 | Iron Pear | 铁梨花 | Thiết Lê Hoa | Trương Cát An (lúc nhỏ) | Khách mời | |
2011 | Super Equipment Kids | 超装备小子 | Tường Tử | |||
2016 | A Love For Separation | 小别离 | Tiểu Biệt Ly | Tống Vân Triết | ||
Noble Aspirations | 青云志 | Tru Tiên Thanh Vân Chí | Hồ Ly Tiểu Thất | |||
2017 | Song of Phoenix | 思美人 | Tư Mỹ Nhân | Khuất Nguyên (thiếu niên) | ||
Boy Hood | 我们的少年时代 | Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta | Doãn Kha | Nam chính | ||
2019 | The Longest Day in Chang'an | 长安十二时辰 | Trường An 12 Canh Giờ | Lý Tất | ||
2020 | Forward Forever | 热血传奇 | Nhiệt Huyết Đồng Hành | A Dịch | Trợ diễn đặc biệt |
Phim truyền hình trên mạng
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Vai diễn | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2013 | The Legend of Yunchu Temple | 云居寺传奇 | Fugui | Cameo | |
2014 | Hi-Tech Belle | 高科技少女喵 | Lee Kenan's younger brother | ||
Surprise | 万万没想到第二季 | ||||
2016 | Finding Soul | 超少年密码 | Chen Haoxuan |
Show truyền hình (dài kỳ)
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vị trí | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Run For Time | 全员加速中 | Toàn Viên Gia Tốc (mùa 1) | Khách mời cố định | Quán quân (cá nhân) |
2017 | Let Go of My Baby Season 2 | 放开我北鼻 | Baby, Để Anh Đi (mùa 2) | Quản lý | |
2018 | Street Dance of China | 这!就是街舞 | Đây! Chính Là Nhảy Đường Phố (mùa 1) | Đội trưởng/giám khảo | Đội quán quân |
2019 | Ice Hockey Hero | 大冰小将 | Đại Băng Tiểu Tướng | Quản lý | |
Street Dance of China Season 2 | 这!就是街舞 2 | Đây! Chính Là Nhảy Đường Phố (mùa 2) | Đội trưởng/giám khảo | Đội á quân | |
2020 | Welcome Back To Sound | 朋友请听好 | Bạn ơi! Hãy Lắng Nghe | Khách mời cố định |
Show truyền hình (tham gia khách mời)
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vị trí | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Day Day Up | 天天向上 | Thiên Thiên Hướng Thượng | Khách mời | |
2015 | Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
Impossible Challenge | 挑战不可能 | Thử Thách Bất Khả Thi | Đại sứ khiêu chiến | ||
Up Idols | 偶像来了 | Thần Tượng Đến Rồi (mùa 1) | Khách mời | ||
2016 | Trump Card | 王牌对王牌 (Ace VS Ace) | Vương Bài Đối Vương Bài
(Mùa 1) |
Khách mời | |
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
Cheers Science | 加油! 向未来 | Cố Lên Hướng Tới Tương Lai | Khách mời | ||
Sweet Summer | 夏日甜心 | Mùa Hè Ngọt Ngào | Khách mời | ||
Impossible Challenge | 挑战不可能 | Thử Thách Bất Khả Thi | Khách mời | ||
2017 | Trump Card | 王牌对王牌第二季 | Vương Bài Đối Vương Bài
(Mùa 2) |
Khách mời | |
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
熟悉的味道第二季 | Hương Vị Quen Thuộc (Mùa 2) | Khách mời | |||
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | Kỉ niệm 20 năm Happy Camp | |
The Inn | 亲爱的 · 客栈 | Quán Trọ Thân Thương (Mùa 1) | Khách mời | Tham gia tập 1 và 2 | |
2018 | National Treasure | 国家宝藏 | Bảo Tàng Quốc gia | Khách mời | |
Phanta City | 幻乐之城 | Huyễn Nhạc Chi Thành | Người chơi/biểu diễn | ||
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
2020 | Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
We Are Young | 少年之名2020 | Thiếu Niên Chi Danh 2020 | Giám khảo khách mời | Tập 1 và 2 | |
Street dance of China 3 | 这!就是街舞 3 | Bước nhảy đường phố (Mùa 3) | Khách mời | Chung kết | |
2021 | Bravo Youngster | 上线吧华彩少年 | Lên Sóng Nào!Thiếu Niên Tài Sắc | Khách mời |
Các giải thưởng
Âm nhạc và Điện ảnh
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Fresh Asia Chart Festival | Top 10 bài hát của năm | "Bạn nói” | Đoạt giải | |
"Ly tao” | Đoạt giải | ||||
Billboard Radio China 2017 | Bài hát của năm | Đoạt giải | |||
2018 | iQIYI “Đêm gào thét” lần thứ 7
(7th iQIYI All-Star Carnival) |
Ca sĩ của năm | — | Đoạt giải | |
2019 | Liên hoan phim sinh viên đại học lần thứ 8 | Nam diễn viên được yêu thích nhất | "Trường An 12 canh giờ" | Đề cử | |
Hoa Đỉnh lần thứ 26
(26th Huading Awards) |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | |||
2nd Cultural And Entertainment Industry Congress | Diễn viên truyền hình đột phá | Đề cử | |||
Diễn viên xuất sắc nhất | "Em của thời niên thiếu" | Đề cử | |||
Diễn viên điện ảnh đột phá | Đề cử | ||||
Cặp đôi đẹp nhất (cùng Châu Đông Vũ | Đề cử | ||||
2020 | Giải thưởng điện ảnh Hongkong - Kim Tượng lần thứ 39
(39th Hong Kong Film Awards) |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) | "Em của thời niên thiếu" | Đề cử | |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng quần chúng Bách Hoa lần thứ 35 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Thịnh điển điện ảnh Quang Ảnh Trung Quốc | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Hiệp hội phê bình điện ảnh Hongkong | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Cẩm nang điện ảnh thanh niên lần thứ 11 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Hiệp hội phê bình điện ảnh Thượng Hải lần thứ 28
(Shanghai Film Critics Award) |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Điện ảnh Châu Á lần thứ 14
(Asia Film Awards) |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Giải thưởng điện ảnh Kim Kê lần thứ 33 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) | Đề cử | |||
Giải thưởng truyền hình Kim Ưng lần thứ 30 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Thị Đế) | “Trường An 12 canh giờ” | Đề cử | ||
Nam diễn viên được yêu thích nhất | Đề cử | ||||
2021 | giải thưởng điện ảnh Kim Kê lần thứ 34 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) | Tặng bạn một đóa hoa đỏ nhỏ | Đề cử | |
giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 30 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |||
giải thưởng Kim Du Hoa lần thứ nhất | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | ĐOẠT GIẢI | |||
LHP Trường Xuân "Kim Lộc" lần thứ 16 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Lễ Vinh Danh Quang Ảnh Trung Quốc lần thứ 2 | Nam diễn viên vinh dự của năm | ĐOẠT GIẢI | |||
giải thưởng LHP quốc tế Thượng Hải lần thứ 24 | Nam chính được truyền thông quan tâm nhất | Đề cử | |||
giải thưởng Tuần phim điện ảnh thanh niên Hoa Ngữ lần thứ 16 | Nam diễn viên tiềm năng mới của năm | Đoạt giải |
Những giải thưởng khác
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Phong Vân Bảng lần thứ 16
(16th Top Chinese Music Awards) |
Idol được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
Idol mới được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||||
Idol được yêu thích nhất trên show truyền hình | Đoạt giải | ||||
Tân Lãng minh tinh thế lực bảng | Minh tinh nhân khí | Đoạt giải | |||
2017 | Elle Phong Thượng Đại Điển lần thứ 10
(10th Elle Style Award) |
Thần tượng nhân khí của năm | Đoạt giải | ||
Lễ trao giải Bazaar Men Of The Year Awards 2017 | Thần tượng có sức hút nhất của năm | Đoạt giải | |||
GQ Thịnh Điển 2017
(GQ Men Of The Year Awards) |
Thần tượng nhân khí của năm | Đoạt giải | |||
Baidu bách khoa sử ký 2017 | Top 10 minh tinh hàng đầu | Đoạt giải | |||
Nghệ sĩ có thực lực fans mạnh nhất | Đoạt giải | ||||
2018 | Baidu bách khoa sử ký 2018 | Nghệ sĩ có giá trị thương mại cao nhất | Đoạt giải |
Danh sách nổi bật của Forbes Trung Quốc
Năm | Hạng | Ref. |
---|---|---|
2019 | 8 | |
2020 | 1 | |
2021 | 1 |
Người phát ngôn và đại diện thương hiệu
Năm | Thương hiệu | Danh phận | Ghi chú |
---|---|---|---|
2017 | Adidas Neo | Đại Diện Dòng Neo | Ngưng hợp tác |
Du lịch Đan Mạch | Đại sứ Du lịch Đan Mạch | ||
2018 | Kispa | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) |
Tmall | Đại Diện Thương Hiệu | Người đại diện đầu tiên và duy nhất của trang thương mại điện tử Tmall | |
Huawei Nova | Đại Diện Toàn Cầu | ||
The Beast | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Vidal Sassoon | Đại Diện Toàn Cầu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Bottega Veneta | Đại Diện Khu Vực Châu Á - Thái Bình Dương | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Givenchy Beauty | Đại Diện Khu Vực Trung Quốc | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
App Baidu | Đại Diện Thương Hiệu | ||
2019 | Bách Thảo Vị | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) |
Trà xanh Khang Sư Phụ | Đại Diện Thương Hiệu | ||
Yoyi C | Đại Diện Thương Hiệu | ||
Evian | Đại Diện Toàn Cầu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Rimowa | Đại Diện Khu Vực Trung Quốc | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Adidas Originals | Đại Diện Dòng Originals | Ngưng hợp tác | |
Oral-B | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
App Youku | Đại Diện Hội Viên VIP | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
App Ximalaya | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
2020 | Giorgio Armani |
Đại Diện toàn cầu Armani Beauty và Dòng Skincare Nam | |
Cornetto | Đại Diện Thương Hiệu | ||
MacDonald | Đại Diện Thương Hiệu | ||
BMW | Đại Diện Thương Hiệu (khu vực Trung Quốc) | ||
BVLGARI | Đại Diện Hương Thơm Toàn Cầu | ||
Game Vương giả vinh diệu | Đại Diện phát ngôn | ||
Clear | Đại Diện Thương Hiệu | ||
Emporio Armani | Đại Diện Toàn Cầu | ||
Dệt may tơ lụa Luolai | Đại Diện Thương Hiệu | Luolai là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực dệt may gia dụng, có tuổi đời 25 năm của TQ | |
Kênh điện ảnh quốc gia Trung Quốc (CCTV-6) | Đại sứ Thanh Niên | CCTV-6 trực thuộc tổng cục điện ảnh Trung Quốc | |
2021 | Tiffany&Co | Đại diện toàn cầu | |
Nestle cafe | Đại Diện Thương Hiệu | ||
App Keep | Đại Diện Thuơng Hiệu | ||
XGIMI | Đại Diện Toàn Cầu | ||
Euruka | Đại Diện Toàn Cầu | Eureka là hãng chuyên về sản phẩm dọn dẹp và làm sạch có tuổi đời 112 năm của ITALIA | |
2022 | Armani Beauty | Đại Diện Phát Ngôn Toàn Cầu | |
Nguyên Khí Sâm Lâm | Người Phát Ngôn |
Ấn phẩm thời trang
Thiên Tỉ là ngôi sao đầu tiên sinh sau năm 1995, đứng thứ hai trong ngành giải trí và là người trẻ tuổi nhất đạt được danh hiệu đầy đủ trong Thập đại Tạp chí nam nữ (Ngũ đại nam gồm GQ, Esquire, L'Officiel Hommes, Bazaar Men’s Style, Elle Men; Ngũ đại nữ gồm Vogue, Harper’s Bazaar, Marie Claire, Cosmopolitan, Elle).
Năm | Tạp chí | Ghi chú |
---|---|---|
05/2017 | 《T》 | Bìa đơn (No.2 bìa đẹp nhất năm 2017) |
06/2017 | 《KINFOLK》 | Bìa đơn |
《GRAZIA》 - cùng Quan Hiểu Đồng, Vương Gia | Bìa nhóm | |
07/2017 | 《Nylon》 | Bìa đơn |
10/2017 | 《Thời trang L'OFFICIEL》 | Bìa đơn (No.11 bìa đẹp nhất năm 2017) |
12/2017 | 《Cosmopolitan》 | Bìa đơn |
《BAZAAR Men》 | Bìa đơn (No.6 bìa đẹp nhất năm 2017) | |
《Men's Health》 | Bìa đơn | |
03/2018 | 《Super ELLE》 | Bìa đơn |
04/2018 | 《VOGUE me》 - cùng Fernanda Ly | Bìa nhóm |
《GQ》 | Bìa đơn (No.1 bìa đẹp nhất năm 2018) | |
08/2018 | 《Thời trang L'OFFICIEL》 | Bìa đơn |
09/2018 | 《GRAZIA》 | Bìa đơn |
10/2018 | 《BAZAAR》 | Bìa đơn |
11/2018 | 《Marie Claire》 | Bìa đôi |
《Nhân vật》 | Bìa đơn | |
《Esquire》 | Bìa đơn (No.3 bìa đẹp nhất năm 2018) | |
12/2018 | 《ELLE MEN》 | Bìa đôi |
《NYLON》 | Bìa đơn | |
02/2019 | 《Vogue Me》 | Bìa đơn |
《Harper's Bazaar》 - quảng bá phim "Trường An mười hai canh giờ" | Bìa đơn (điện tử) | |
03/2019 | 《GRAZIA》 | Bìa đơn kỷ niệm tròn 10 năm |
《YOHO!GIRL》 | Bìa đơn | |
《YOHO!》 | Bìa đơn | |
《T》 | Bìa đơn (No.1 bìa đẹp nhất năm 2019) | |
04/2019 | 《Vmagazine》 | Bìa đơn (điện tử) |
05/2019 | 《L'Officiel Hommes 》 | Bìa đôi (No.18 bìa đẹp nhất năm 2019) |
06/2019 | 《Harper's Bazaar》 - cùng Mitsuki Kimura | Bìa nhóm (No.4 bìa đẹp nhất năm 2019) |
07/2019 | 《Esquire fine》 - bìa giấy và bìa điện tử | Bìa đơn |
《Tuần san Nhân vật phương Nam》 | Bìa đơn (kỳ thứ 596) | |
《Vogue NOW》 | Bìa đơn | |
09/2019 | 《GQ》 - cùng Trần Khải Ca, Trần Dịch Tấn, Hồ Ca,Hà Cảnh, Lý Ninh, Vương Cảnh Xuân, Hầu Hồng Lượng, Phùng Đường, Trương Á Đông | Bìa quần phong (Kim cửu kỷ niệm 10 năm)
Thiên Tỉ là ngôi sao nhỏ tuổi nhất, cũng là ngôi sao sau 95 đầu tiên góp mặt trên bìa chính của GQ kim cửu. |
11/2019 | 《Cosmopolitan》 - quảng bá phim “Better Days”. | Bìa đơn (No.10 bìa đẹp nhất năm 2019) |
《Con cái Trung Hoa》 | Bìa đơn (kỳ thứ 507) - Tạp chí do Đặng Tiểu Bình đặt tên, hướng về những đứa con ưu tú trong ngoài nước của Trung Hoa | |
12/2019 | 《Thời trang L'OFFICIEL》 | Bìa đôi (No.13 bìa đẹp nhất năm 2019) |
01/2020 | 《Vogue》 - cùng Châu Tấn, Hồ Ca, Lý Vũ Xuân, Lưu Văn | Bìa quần phong khai niên |
《Marie Claire》 | Bìa đơn | |
《WSJ.》 | Bìa đơn | |
03/2020 | 《GQ》 | Bìa đơn (No.1 tạp chí nam năm 2020; No.8 bìa đẹp nhất năm 2020) |
05/2020 | 《ELLE》 | Bìa đơn (No.9 bìa đẹp nhất năm 2020) |
06/2020 | 《T》 | Bìa đơn (No.14 bìa đẹp nhất năm 2020) |
10/2020 | 《New Weekly》 | Bìa đơn |
《Esquire》 | Bìa đơn (No.18 bìa đẹp nhất năm 2020) | |
《Esquire Fine》 | Bìa đơn | |
《Wallpaper》 | Bìa đơn | |
12/2020 | 《Cosmopolitan》 | Bìa đơn (No.13 bìa đẹp nhất năm 2020) |
《Thời trang L'OFFICIEL》 | Bìa đơn (No.8 bìa đẹp nhất năm 2020) | |
03/2021 | 《Marie Claire》 | Bìa đơn (4 bìa đơn khai quý) |
《Madame Figaro》 | Bìa đơn (4 bìa) | |
08/2021 | 《ELLE》 | Bìa đơn (Song bìa Kim Cửu)
Thiên Tỉ là nghệ sĩ nam đầu tiên lên bìa đơn trên số Kim Cửu của ELLE trong 17 năm gần đây. |