Trong bối cảnh nhu cầu vận chuyển tăng cao, việc sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh tại Việt Nam càng trở nên phổ biến hơn. Hôm nay, Mytour sẽ giới thiệu tổng quan về dịch vụ EMS - Tra cứu vận đơn giao hàng của EMS.
Khi nhắc đến EMS, chúng ta thường nghĩ ngay đến một đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực vận chuyển. EMS là dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế của VietnamPost (VietnamPost nắm 50% cổ phần). Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về EMS và dịch vụ mà họ cung cấp. Hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về EMS.
Tổng quan về dịch vụ giao hàng chuyển phát nhanh EMS
EMS là gì?
EMS viết tắt của Express Mail Service là một thương hiệu dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, được thành lập và quản lý bởi Hiệp hội EMS quốc tế - một tổ chức thuộc Liên minh bưu chính thế giới UPU, với mục tiêu cung cấp dịch vụ chuyển phát chất lượng cao giữa hơn 200 bưu cục và vùng lãnh thổ trên toàn cầu.
EMS Việt Nam luôn được đánh giá là một trong 10 quốc gia có chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt nhất của Hiệp hội trong nhiều năm liên tiếp.
Tổng quan về dịch vụ EMSĐặc biệt, trong hoàn cảnh khó khăn của nền kinh tế toàn cầu do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, EMS Việt Nam đã thuê máy bay nguyên chuyến Charter của Vietnam Airlines để đảm bảo việc chuyển phát hàng hóa, thư tín một cách liên tục giữa hai đầu đất nước trong thời gian thực hiện biện pháp giãn cách xã hội.
Các dịch vụ của EMS
Dịch vụ EMS nội địa
Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu gửi (hàng hóa, thư từ, tài liệu,…) trong phạm vi nội địa Việt Nam.
Dịch vụ EMS quốc tế
Chuyển phát và vận chuyển bưu gửi tới hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, với khả năng chấp nhận kích thước bưu gửi lên đến 70kg và không có bất kỳ chiều nào vượt quá 1.5m.
Dịch vụ tiện ích mở rộng
Bao gồm: Phát hàng thu tiền hộ (COD), phát tận tay, khai giá, phát ngoài giờ hành chính, … hoặc các dịch vụ đặc biệt như giao hàng nhanh, phát trước 9h00, phát trong ngày,…
Bảng giá dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS
Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS tiêu chuẩn được cung cấp tại 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
BẢNG GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
Khối lượng | Nội tỉnh | Nội vùng | Liên vùng nhanh tiết kiệm | Liên vùng nhanh |
Đến 100g | 12.000 | 24.000 | 25.000 | 26.000 |
Trên 100g-250g | 14.000 | 28.000 | 32.000 | 36.000 |
Trên 250g-500g | 16.000 | 33.000 | 35.000 | 46.000 |
Trên 1000g- 1.500g | 20.000 | 42.000 | 55.000 | 66.000 |
Trên 1.500g-2.000g | 22.000 | 48.000 | 65.000 | 76.000 |
Mỗi 500g tiếp theo | 2.500 | 5.000 | 10.000 | 13.000 |
Chỉ tiêu thời gian toàn trình | 0.5-1 ngày | 0.5-1.5 ngày | 1.5-3 ngày | 1-2.5 ngày |
Ghi chú: Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT (10%) và các phí phụ khác như phí xăng dầu, phí vùng xa.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ EMS THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHANH
Khối lượng | EMS nội tỉnh | Vùng 1 | ĐN đi HN, TPHCM và ngược lại | HN đi TPHCM và ngược lại | Vùng 3 |
Đến 50g | 8.000 | 8.500 | 9.500 | 9.500 | 10.000 |
Trên 50-100g | 8.000 | 12.500 | 13.500 | 13.500 | 14.000 |
Trên 100-250g | 10.000 | 16.500 | 21.500 | 22.000 | 23.000 |
Trên 250-500g | 12.500 | 23.500 | 28.000 | 28.600 | 29.900 |
Trên 500g-1kg | 15.000 | 33.000 | 40.900 | 41.800 | 43.700 |
Trên 1-1.5kg | 18.000 | 40.000 | 52.800 | 53.900 | 56.400 |
Trên 1.5-2kg | 21.000 | 48.500 | 59.500 | 63.500 | 67.500 |
Mỗi 500g tiếp theo | 1.600 | 3.800 | 9.000 | 10.000 | 11.000 |
Các dịch vụ mở rộng của EMS
Các dịch vụ mở rộng của EMS
- Phát hàng thu tiền (COD)
- Phát tận tay
- Khai giá
- Báo phát
- Rút bưu gửi
- Thay đổi thông tin người nhận
- Phát đồng kiểm, phát ngoài giờ hành chính
- Chuyển hoàn
- Phát khẩn
Tra cứu vận đơn Chuyển phát nhanh EMS
Để tra cứu và giải đáp thắc mắc về đơn hàng trên dịch vụ EMS của bạn như thế nào. Dưới đây là 5 cách để bạn có thể tra cứu thông tin vận đơn EMS:
- Tra cứu vận đơn trên trang web của EMS
- Tra cứu EMS qua tin nhắn LiveChat
- Tra cứu EMS bằng cách gọi tổng đài
- Tra cứu EMS qua tin nhắn SMS
- Tra cứu bằng cách nhắn tin trực tiếp trên Zalo
Danh sách các bưu cục Chuyển phát nhanh EMS
Tìm kiếm bưu cục EMS gần bạn
Để tìm kiếm bưu cục EMS gần bạn nhất, bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:
Hệ thống sẽ cung cấp DANH SÁCH BƯU CỤC cho bạn tham khảo.
Tra cứu bưu cục EMSDanh sách tất cả bưu cục Chuyển phát nhanh EMS
Để tra cứu danh sách bưu cục Chuyển phát nhanh EMS, bạn có thể truy cập trang web https://www.ems.com.vn/tra-cuu/tra-cuu-buu-cuc
Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS
Số điện thoại tổng đài EMS là gì?
Số điện thoại tổng đài chuyển phát nhanh bưu điện EMS là: 1900.545.433 (cước phí 1000đ/phút).
Tổng đài EMS sẽ luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7 và giải đáp mọi thắc mắc về dịch vụ.
Thời gian làm việc của Chuyển phát nhanh EMS như thế nào?
Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần từ 7h30 đến 17h30, khung giờ này áp dụng cho tất cả các bưu cục và chi nhánh của bưu điện trên toàn quốc.
Chuyển phát nhanh EMS có làm việc vào Chủ nhật không?
Vào ngày Chủ nhật, EMS sẽ tạm ngừng hoạt động.
Cách tính cước phí Chuyển phát nhanh
BẢNG GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
Khối lượng | Nội tỉnh | Nội vùng | Liên vùng nhanh tiết kiệm | Liên vùng nhanh |
Đến 100g | 12.000 | 24.000 | 25.000 | 26.000 |
Trên 100g-250g | 14.000 | 28.000 | 32.000 | 36.000 |
Trên 250g-500g | 16.000 | 33.000 | 35.000 | 46.000 |
Trên 1000g- 1.500g | 20.000 | 42.000 | 55.000 | 66.000 |
Trên 1.500g-2.000g | 22.000 | 48.000 | 65.000 | 76.000 |
Mỗi 500g tiếp theo | 2.500 | 5.000 | 10.000 | 13.000 |
Chỉ tiêu thời gian toàn trình | 0.5-1 ngày | 0.5-1.5 ngày | 1.5-3 ngày | 1-2.5 ngày |
Lưu ý: Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT (10%) và các phụ phí khác như phí xăng dầu, phí vùng xa.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ EMS THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHANH
Khối lượng | EMS nội tỉnh | Vùng 1 | ĐN đi HN, TPHCM và ngược lại | HN đi TPHCM và ngược lại | Vùng 3 |
Đến 50g | 8.000 | 8.500 | 9.500 | 9.500 | 10.000 |
Trên 50-100g | 8.000 | 12.500 | 13.500 | 13.500 | 14.000 |
Trên 100-250g | 10.000 | 16.500 | 21.500 | 22.000 | 23.000 |
Trên 250-500g | 12.500 | 23.500 | 28.000 | 28.600 | 29.900 |
Trên 500g-1kg | 15.000 | 33.000 | 40.900 | 41.800 | 43.700 |
Trên 1-1.5kg | 18.000 | 40.000 | 52.800 | 53.900 | 56.400 |
Trên 1.5-2kg | 21.000 | 48.500 | 59.500 | 63.500 | 67.500 |
Mỗi 500g tiếp theo | 1.600 | 3.800 | 9.000 | 10.000 | 11.000 |
Chuyển phát nhanh EMS cấm vận chuyển hàng hóa nào?
Một số vật phẩm, hàng hóa dù có hoặc không được liệt kê trong danh mục “Hàng cấm gửi” cũng sẽ không được chấp nhận vận chuyển qua dịch vụ EMS quốc tế. Các mặt hàng bao gồm:
- Các chất ma túy và chất kích thích thần kinh.
- Vũ khí đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
- Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng, chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường.
- Các loại hàng hoá, vật phẩm mà theo quy định của Nhà nước bị cấm lưu thông, kinh doanh, xuất nhập khẩu.
- Sinh vật sống.
- Hàng hoá, vật phẩm bị cấm nhập vào nước nhận (theo thông báo của Hiệp hội EMS).
- Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền.
- Các loại kim loại quý (vàng, bạc, bạch kim...), các loại đá quý hoặc các sản phẩm khác được chế biến từ kim loại quý, đá quý.
- Pin
- Hài cốt
- Các vật phẩm, hàng hóa có thể gây nguy hiểm cho người nhân viên khai thác, vận chuyển hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường do tính chất hoặc cách gói bọc.
- Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau.
Chuyển phát nhanh EMS có điều kiện nào?
Quy định chung về khối lượng
- Khối lượng tối đa cho mỗi bưu gửi EMS thông thường là 31,5kg.
- Đối với bưu gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời và vận chuyển bằng đường bộ, khối lượng tối đa được nhận gửi là 50kg, nhưng phải tuân thủ quy định về kích thước.
- Đối với bưu gửi nhẹ (khối lượng thực tế nhỏ hơn khối lượng qui đổi), cước phí được tính dựa trên khối lượng qui đổi theo công thức: Khối lượng qui đổi (kg) = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao (cm) / 6000
- Đối với bưu gửi quốc tế: Tuân theo thông báo của Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện tùy thuộc vào từng quốc gia.
Quy định chung về kích thước
- Kích thước tối thiểu:
+ Ít nhất một mặt bưu gửi phải có kích thước không nhỏ hơn 90mm x 140mm với sai số không quá 2 mm.
+ Đối với cuộn tròn: Chiều dài bưu gửi cộng hai lần đường kính tối thiểu 170 mm và kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 100mm.
- Kích thước tối đa: Bất kỳ chiều nào của bưu gửi không vượt quá 1500mm và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không vượt quá 3000mm.
- Bưu gửi với kích thước lớn hơn bình thường được gọi là bưu gửi cồng kềnh và có các quy định riêng tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng điểm gửi và điểm nhận, cũng như điều kiện vận chuyển.
- Đối với bưu gửi quốc tế: Kích thước tiêu chuẩn cho bưu gửi EMS là không vượt quá 1,5m bất kể chiều nào và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không quá 3m (không tính theo chiều dài đã đo).
Quy định chung về hàng hóa có điều kiện
- Các hàng hóa trong bưu gửi phải tuân thủ các quy định về xuất nhập khẩu của quốc gia gửi và quốc gia nhận, cũng như các quy định của Hiệp hội Bưu chính thế giới và các quy định về hàng hóa cấm và có điều kiện nhập khẩu của các quốc gia đó.
- Các bưu gửi chứa hàng hoá dành cho mục đích kinh doanh phải có đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
- Các hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuộc các lĩnh vực chuyên ngành phải tuân theo quy định của cơ quan chức năng và thông báo từ Hiệp hội Bưu chính thế giới.
- Các hàng hoá gửi qua EMS và vận chuyển bằng đường hàng không phải tuân thủ các quy định về an ninh hàng không.
EMS vận chuyển hàng hóa dưới những điều kiện nào?Làm thế nào để EMS bồi thường cho hàng hóa bị mất hoặc hỏng?
- Thời hạn khiếu nại
Với bưu gửi EMS trong nước:
a. Sáu (06) tháng tính từ ngày kết thúc thời gian xử lý bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, giao bưu gửi muộn so với thời gian xử lý đã công bố; nếu thời gian xử lý của dịch vụ chưa được công bố, thời hạn này sẽ bắt đầu từ ngày bưu gửi được chấp nhận.
b. Một (01) tháng tính từ ngày bưu gửi được giao cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị hỏng, gián đoạn, về cước phí và các vấn đề liên quan trực tiếp đến bưu gửi
Với Bưu gửi EMS quốc tế:
a. Sáu (06) tháng sau khi hoàn thành xử lý bưu gửi đối với khiếu nại về mất gửi hoặc giao gửi muộn so với thời gian đã thông báo.
b. Một (01) tháng sau khi gửi bưu gửi cho người nhận đối với khiếu nại về hỏng hóc, mất hàng, về cước phí và các vấn đề khác liên quan.
Nguyên tắc bồi thường
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải bồi thường thiệt hại vật chất do lỗi của họ gây ra cho người có quyền nhận.
- Số tiền bồi thường được trả bằng tiền Việt Nam.
- Tiền bồi thường được trả cho người gửi hoặc người được uỷ quyền nhận bưu phẩm. Nếu người nhận đồng ý nhận gói EMS bị hỏng, người nhận có quyền nhận bồi thường.
- Đối với bưu gửi EMS đi quốc tế từ Việt Nam, nếu cần bồi thường, Công ty CPN Bưu điện chỉ bồi thường cho người gửi hoặc người được ủy quyền ở Việt Nam.
- Đối với gói EMS từ nước ngoài đến Việt Nam: việc bồi thường tuân theo các hiệp định quốc tế mà Công ty CPN Bưu điện tham gia ký kết và thỏa thuận song phương với bưu chính của quốc gia gửi.
Mức bồi thường
- Đối với gói EMS trong nước:
+ Nếu gói gửi chậm so với thời gian quy định: Hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận gói gửi.
+ Nếu gói gửi mất hoặc hỏng hoàn toàn: Bồi thường bằng 04 lần cước đã thu khi chấp nhận, tối thiểu 200.000 đồng. Riêng đối với các gói gửi có nội dung là tài liệu quan trọng: (hồ sơ thầu, vé máy bay, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, bằng đại học), bồi thường chi phí làm lại giấy tờ, tối đa 1.000.000 đồng.
+ Nếu gói gửi mất hoặc hỏng một phần: Mức bồi thường tối đa được tính như sau: Số tiền bồi thường: (tỷ lệ % khối lượng gói gửi bị mất, hỏng một phần) x (mức bồi thường tối đa trong trường hợp gói gửi mất, hỏng hoàn toàn).
Tỉ lệ % khối lượng gói gửi bị mất, hỏng một phần được xác định dựa trên biên bản có chứng nhận của người gửi hoặc người nhận.
- Trong trường hợp bưu gửi bị trả lại do lỗi của Bưu điện: Miễn phí trả lại và hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi.
- Đối với gói gửi của các khách hàng lớn với nội dung là hàng hóa bị mất hoặc hỏng hoàn toàn: Mức bồi thường sẽ tuân theo thỏa thuận cho từng trường hợp cụ thể.
Điều kiện để được bồi thường
- Đối với gói gửi có nội dung là tài liệu quan trọng bị mất hoặc hỏng hoàn toàn:
+ Người gửi phải cung cấp các tài liệu cần thiết và chứng minh chi phí để làm lại tài liệu (biên nhận, hóa đơn).
+ Người gửi phải mô tả rõ nội dung của gói gửi trên phiếu gửi E1, nếu không mô tả, sẽ áp dụng các quy định về bồi thường cho gói gửi không có nội dung cụ thể.
- Gói gửi của các khách hàng lớn với nội dung là hàng hóa bị mất hoặc hỏng hoàn toàn:
+ Người gửi phải cung cấp các giấy tờ chứng minh giá trị của bưu gửi (hóa đơn, phiếu xuất kho, biên nhận...).
+ Người gửi phải mô tả chi tiết nội dung và giá trị của bưu gửi ngay khi gửi đi, trong trường hợp không mô tả chi tiết, mức bồi thường sẽ tuân theo quy định tại phần 2 mục I.
- Đối với bưu gửi EMS quốc tế:
+ Sẽ được quy định trong bảng cước dịch vụ EMS.
+ Trong trường hợp bưu gửi giao chậm hơn so với thời gian dự kiến: Sẽ hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi.
+ Trong trường hợp bị mất hoặc hư hại một phần:
Trọng lượng | Bưu gửi EMS là tài liệu | Bưu gửi EMS là hàng hóa |
Mỗi 500gr hoặc phần lẻ được tính bằng 500gr | 200.000VNĐ | 200.000 VNĐ |
+ Trong trường hợp bưu gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn: Sẽ hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận cộng với mức bồi thường dựa trên trọng lượng thực tế của bưu gửi theo mức tối đa cho mỗi bưu gửi EMS như sau:
Trọng lượng | Bưu gửi EMS là tài liệu | Bưu gửi EMS là hàng hóa |
Mỗi 500gr hoặc phần lẻ được tính bằng 500gr | 200.000VNĐ | 200.000 VNĐ |
Tối thiểu cho mỗi bưu gửi | 1.000.000 VNĐ | 1.000.000 VNĐ |
Tối đa cho mỗi bưu gửi | 4.300.000 VNĐ |
+ Trong trường hợp bưu gửi bị chuyển hoàn do lỗi của Bưu điện: Sẽ được miễn cước chuyển hoàn và được bồi thường cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi.
Những trường hợp không thuộc trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, địch họa hoặc các tình huống bất ngờ vượt quá khả năng khắc phục của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
- Bưu gửi EMS bị hỏng do cách đóng gói của người gửi không đảm bảo nội dung bên trong.
- Bưu gửi EMS bị phát nhầm do sai lầm của người gửi.
- Bưu gửi EMS có hàng hóa bị tổn thất do tính chất tự nhiên của chúng.
- Bưu gửi EMS chứa hàng hóa vi phạm các quy định về hàng hóa cấm hoặc có điều kiện của Nhà nước, bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu hoặc hủy theo quy định của pháp luật.
- Bưu gửi EMS gửi ra nước ngoài bị giữ lại theo quy định của pháp luật địa phương.
- Số tiền khai báo không đúng hoặc vượt quá giá trị thực của bưu gửi EMS khi được khai báo.
- Khiếu nại về bưu gửi EMS vượt quá thời hạn quy định.
- Đối với bưu gửi EMS quốc tế chứa hàng hoá, doanh nghiệp không chịu trách nhiệm về việc khai báo Hải quan của người gửi hoặc người nhận và quyết định xử lý của Hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không phải bồi thường các thiệt hại gián tiếp hoặc mất mát do việc bưu gửi EMS bị mất, suy suyển, hoặc hỏng hóc.
Chính sách bồi thường hàng hóa hỏng hóc hoặc thất lạc của EMS như thế nào?Làm thế nào để khiếu nại về Chuyển phát nhanh EMS?
Nếu có nhu cầu khiếu nại hoặc phản ánh về dịch vụ, quý khách có thể liên hệ tổng đài hỗ trợ, nhắn tin trên trang Fanpage EMS, gửi email đến địa chỉ [email protected] hoặc đến trực tiếp bưu cục gần nhất...
Khi đơn hàng mất mát thì xử lý như thế nào?
Khi đơn hàng mất mát, giá trị của hàng hóa là bao nhiêu thì khách hàng sẽ được bồi thường 100% giá trị với điều kiện khách hàng cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ và sử dụng dịch vụ khai giá.
Nếu khách hàng không sử dụng dịch vụ khai giá, bưu điện chỉ bồi thường bốn lần phí vận chuyển, tối thiểu là 200.000 đồng. Đối với các bưu gửi có nội dung đặc biệt như tài liệu quan trọng (hồ sơ thầu, vé máy bay, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, bằng tốt nghiệp đại học...), bưu điện sẽ bồi thường chi phí làm lại giấy tờ, tối đa là 1 triệu đồng.
Vì vậy, khi gửi hàng có giá trị lớn, khách hàng nên sử dụng dịch vụ khai giá để bảo vệ quyền lợi của mình.
Khi đơn hàng bị mất mát thì xử lý như thế nào?Trên đây là tổng quan về dịch vụ EMS - Tra cứu vận đơn giao hàng của EMS, hy vọng sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về đơn vị này và dịch vụ vận chuyển của họ trước khi sử dụng.