Trường Đại học Công thương TP.HCM tiếp nhận hồ sơ xét tuyển với ba ngưỡng điểm chuẩn là 16, 18 và 20 điểm tương ứng cho từng ngành học.
Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên, theo thông báo mới nhất của trường vào tối 17/7.
9 trong số 34 ngành đào tạo có ngưỡng điểm chuẩn là 20 điểm bao gồm Công nghệ thực phẩm, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.
9 ngành thuộc nhóm Quản lý, Kinh doanh, Dịch vụ, Luật có ngưỡng điểm chuẩn từ 18 điểm trở lên. Số còn lại có ngưỡng từ 16 điểm, chủ yếu là nhóm ngành Công nghệ và Kỹ thuật.
Các ngành của Đại học Công thương TP.HCM có mức điểm chuẩn như sau:
TT | Tên Ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm sàn |
1 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, D07, B00 | 20 |
2 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | A00, A01, D07, B00 | 18 |
3 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, D07, B00 | 16 |
4 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | A00, A01, D01, D10 | 18 |
5 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D10 | 20 |
6 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D10 | 20 |
7 | Marketing | A00, A01, D01, D10 | 20 |
8 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D10 | 18 |
9 | Kế toán | A00, A01, D01, D10 |
20 |
10 | Tài chính ngân hàng | A00, A01, D01, D10 | 20 |
11 | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D07 | 18 |
12 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D15 | 18 |
13 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, A01, D07, B00 | 16 |
14 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, D07, B00 | 16 |
15 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, D07, B00 | 16 |
16 | Công nghệ sinh học | A00, A01, D07, B00 | 16 |
17 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 20 |
18 | An toàn thông tin | A00, A01, D01, D07 | 16 |
19 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 16 |
20 | Kinh doanh thời trang và dệt may | A00, A01, D01, D10 | 16 |
21 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01, D07 | 16 |
22 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, D01, D07 | 16 |
23 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 16 |
24 | Kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D01, D07 | 16 |
25 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử | A00, A01, D01, D07 | 16 |
26 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01, D07 | 16 |
27 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00, A01, D07, B00 | 16 |
28 | Khoa học chế biến món ăn | A00, A01, D07, B00 | 16 |
29 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D15 | 18 |
30 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D15 | 18 |
31 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D15 | 18 |
32 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D10 | 20 |
33 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D09, D10 | 20 |
34 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D10 | 18 |
Năm nay, Đại học Công thương TP.HCM dự kiến tuyển sinh 7.000 sinh viên cho 34 ngành học, tăng 2.000 so với năm trước. Ngoài ba phương thức trên, trường vẫn dành phần lớn chỉ tiêu (60%) cho xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT.
Năm trước, điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành của trường dao động từ 16 đến 22,5 điểm, cao nhất là ngành Marketing.

Lệ Nguyễn