Điểm đại học Giao thông Vận tải Hà Nội năm 2022
1. Điểm đại học Giao thông Vận tải Hà Nội năm 2022
- Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 theo phương thức xét tuyển thi THPT Quốc gia 2022
Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội năm 2022 biến động từ 17-26,25 điểm, với điểm cao nhất ở chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, thấp nhất là ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
- Điểm sàn của trường theo phương thức xét tuyển thi THPT Quốc gia 2022
- Mức điều kiện đủ để trúng tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ
2. Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội năm 2021
* Điểm trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2021:
* Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả học bạ THPT:
3. Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 2020
* Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020:
* Điểm đủ điều kiện đăng kí xét tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2020:
* Theo các tiêu chí xét tuyển đại học chính quy năm 2020 của Bộ giáo dục và đào tạo, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã họp thống nhất các phương thức tuyển sinh năm 2020 và công bố điểm chuẩn của trường theo phương thức xét tuyển học bạ như sau:
* Địa điểm nộp hồ sơ, thông báo kết quả xét tuyển và nộp Giấy tờ xác nhận nhập học
Sau khi tìm hiểu điểm chuẩn đại học Giao thông vận tải 2020, học sinh cần thông tin về cách thức xét tuyển nguyện vọng, nộp hồ sơ, giấy xác nhận từ trường,... Để nhanh chóng đặt câu hỏi và nhận thông tin, học sinh có thể liên hệ với:
- Phòng đào tạo đại học, Phòng 104 đến Phòng 110 - Nhà A9 - Trường đại học Giao thông vận tải Hà Nội
- Số điện thoại: (024) 37662667; Fax: (024) 37669538
- Email: [email protected]/
* Thông tin tuyển sinh 2020:
- Chỉ tiêu: 4.200 chỉ tiêu
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển bằng 4 phương thức:
+ Theo kết quả thi THPT năm 2020: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
+ Theo Học bạ THPT: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, không có điểm trung bình môn nào dưới 5,00 điểm.
+ Tuyển thẳng
- Ngưỡng điểm xét học bạ: Từ 18- 24 điểm (Tùy ngành)
4. Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải 2019 cơ sở phía bắc
STT | Ngành/ Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẠI (Trụ sở chính tại Hà Nội) | |||
1 | Ngành Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tại, Quản trị Logistics) | A00, A01, D01, D07 | 20,45 |
2 | Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | A00, A01, D01, D07 | 20,35 |
3 | Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) | A00, A01, D01, D07 | 18,95 |
4 | Ngành Khai thác vận tải (gồm 5 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Khai thác vận tải đa phương thức, Vận tải - Thương mại quốc tế, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị, Logistics) | A00, A01, D01, D07 | 19,1 |
5 |
Ngành Kinh tế vận tải (gồm 3 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải dường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch) | A00, A01, D01, D07 | 15,65 |
6 | Ngành Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) | A00, A01, D07 | 14,8 |
7 | Ngành Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 21,5 |
8 | Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 14,6 |
9 | Ngành Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) | A00, B00, D01, D07 | 14,65 |
10 | Ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) | A00, A01, D01, D07 | 19,7 |
11 | Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) | A00, A01, D01, D07 | 19,95 |
12 | Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 16,65 |
13 | Chuyên ngành Máy xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 14,65 |
14 | Nhóm chuyên ngành: Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính, Kỹ thuật máy động lực, Đầu máy - Toa xe, Tàu điện - Metro) | A00, A01, D01, D07 | 14,6 |
15 | Ngành Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | A00, A01, D01, D07 | 20,95 |
16 | Ngành Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) | A00, A01, D07 | 16,3 |
17 | Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyen ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thôn, Kỹ thuật viễn thông) | A00, A01, D07 | 18,45 |
18 | Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) | A00, A01, D07 | 20,95 |
19 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyen ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 15,05 |
20 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 14,5 |
21 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Cầu đường bộ) | A00, A01, D01, D07 | 15 |
22 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ) | A00, A01, D01, D07 | 15 |
23 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro) | A00, A01, D01, D07 | 14,55 |
24 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông (Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu đường sắt, Đường sắt đô thị) | A00, A01, D01, D07 | 14,93 |
25 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông (Nhóm chuyên ngành: Đường ôtô - Sân bay, Cầu - Đường ôtô - Sân bay | A00, A01, D01, D07 | 14,65 |
26 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông (Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông đô thị, Công trình giao thông công chính) | A00, A01, D01, D07 | 14,6 |
27 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông ( Nhóm chuyên ngành: Tự động hóa thiết kế cầu đường, Địa kỹ thuật công trình giao thông, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình) | A00, A01, D01, D07 | 14,7 |
28 | Ngành Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 15,25 |
29 | Ngành Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 15 |
30 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Pháp) | A00, A01, D01, D03 | 14,55 |
31 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 14,6 |
32 | Ngành Kỹ thuật và xây dựng công trình giao thông (Chương trình chất lượng cao Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật) | A00, A01, D01, D07 | 15,45 |
33 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 14,65 |
34 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp) | A00, A01, D01, D03 | 15,25 |
35 | Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dưng công trình Giao thông Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 14,9 |
36 | Ngành Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | A00, A01, D01, D07 | 17,35 |
Năm 2019, Đại học Giao thông Vận tải tuyển 4.200 chỉ tiêu cho trụ sở chính ở Hà Nội và 1.500 cho phân hiệu ở TP HCM.
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Thông tin về Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải 2018 cơ sở phía bắc
Trường Đại học Giao Thông Vận Tải (cơ sở phía bắc) chủ yếu tuyển sinh các ngành khối A và A1. Đây là trường đại học đào tạo khối kỹ thuật chất lượng, được rất nhiều thí sinh quan tâm tìm hiểu. Điểm chuẩn đại học giao thông vận tải (cơ sở phía bắc) được công bố dưới đây áp dụng cho thí sinh ở khu vực 3, chưa tính điểm dành cho thí sinh ưu tiên hoặc diện ưu tiên.
Kết quả tuyển sinh năm 2016, điểm chuẩn đại học giao thông vận tải (cơ sở phía bắc) dao động từ 16 điểm đến 22.71 điểm. Qua mỗi năm, điểm chuẩn của trường có sự biến động. Để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cao, thí sinh cần có điểm thi tốt nghiệp THPT không thấp hơn 17 điểm.
Ngoài ra, để tăng khả năng trúng tuyển, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn đại học giao thông vận tải cơ sở 2 phía Nam để lựa chọn ngành học phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Điểm chuẩn đại học giao thông vận tải cơ sở 2 năm 2016 cao nhất là 21.5 điểm và thấp nhất là 16 điểm.
Dự kiến sẽ có cập nhật điểm chuẩn đại học giao thông vận tải (cơ sở phía bắc) năm 2017 trước ngày 1/8.
Tra cứu điểm chuẩn đại học giao thông vận tải (cơ sở phía bắc) năm 2016 dưới đây để biết thông tin chi tiết.
Nếu bạn muốn đăng ký vào trường Học viện Bưu chính Viễn thông phía Bắc, hãy tham khảo điểm chuẩn tại đây để đánh giá khả năng theo học của mình.