1. Điểm mạnh nổi bật nhất của khu vực kinh tế trọng điểm miền Trung
Câu hỏi: Điểm mạnh chính của khu vực kinh tế trọng điểm miền Trung Việt Nam là gì?
A. Phát triển hệ thống cảng nước sâu gắn liền với các khu kinh tế ven biển.
B. Khai thác tài nguyên biển, khoáng sản, và rừng một cách đồng bộ.
C. Vị trí chiến lược cửa ngõ biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
D. Khai thác và trồng rừng kết hợp với ngành công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản.
Cách giải quyết:
Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung có địa hình phân tầng từ tây sang đông, bao gồm đồng bằng ven biển, đồi trung du, và núi cao ở phía tây.
=> Điểm mạnh của khu vực này là khả năng phát triển mô hình kinh tế liên kết chặt chẽ:
+ Tại vùng núi phía tây, có thể tập trung vào việc trồng rừng và khai thác khoáng sản như vàng và thiếc.
+ Vùng đồi trung du có thể phát triển mô hình kết hợp nông-lâm, trồng cây công nghiệp, cây ăn trái và chăn nuôi gia súc.
+ Vùng đồng bằng ven biển có thể chú trọng vào sản xuất lương thực, khai thác tổng hợp tài nguyên biển (đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, xây dựng cảng biển, khai thác cát, sỏi, v.v.).
Đáp án chính xác là: B
2. Đánh giá các điểm mạnh của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2.1. Vị trí địa lý
Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm 5 tỉnh và thành phố từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định, là một khu vực có sự đa dạng địa lý phong phú và tiềm năng phát triển lớn, đặc biệt quan trọng trong bối cảnh kinh tế - xã hội của Việt Nam. Với diện tích tự nhiên lên tới 27.881,7 km², chiếm 8,45% tổng diện tích cả nước, vùng này đứng thứ hai trong bốn vùng Kinh tế trọng điểm của quốc gia. Dân số của vùng, khoảng 6,55 triệu người vào năm 2020, chiếm 7,0% dân số cả nước và xếp thứ ba trong các vùng Kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung không chỉ đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực mà còn góp phần quan trọng vào bảo vệ quốc phòng và an ninh của miền duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Vùng này cũng đảm bảo an ninh quốc gia chung.
Với chiều dài bờ biển khoảng 600 km, vùng miền Trung có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế biển và các hoạt động kinh tế ven biển. Trước sự gia tăng nhu cầu mở cửa và hội nhập quốc tế, vùng này trở thành điểm thu hút đầu tư và phát triển kinh tế biển. Đặc biệt, vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung còn là cửa ngõ quan trọng ra biển của khu vực Tây Nguyên và đóng vai trò chủ chốt trong hành lang kinh tế Đông - Tây của cả nước.
2.2. Văn hóa - lịch sử
Vùng này tự hào có hơn 80 di tích lịch sử và văn hóa, nhiều trong số đó được công nhận ở cấp quốc gia và quốc tế. Kinh tế trọng điểm miền Trung còn nổi bật với những bãi biển đẹp nhất Việt Nam và các hệ sinh thái độc đáo như đầm phá, vùng cát, và san hô. Đặc biệt, vùng này sở hữu 3/8 di sản văn hóa thế giới của Việt Nam và 1/9 khu dự trữ sinh quyển quốc tế của đất nước.
Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành du lịch và thu hút đầu tư vào bất động sản, khu nghỉ dưỡng, và biệt thự cao cấp ven biển trong khu vực.
2.3. Tài nguyên khoáng sản
Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung nổi bật với nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Bên cạnh các khoáng sản kim loại như titan, vàng sa khoáng, sắt, nhôm và đá granit, vùng này còn có nhiều mỏ sắt, mangan, thiếc và các nguyên tố hiếm khác. Điều này mở ra cơ hội lớn cho khai thác và chế biến khoáng sản tại khu vực.
Ngoài ra, miền Trung còn có các mỏ dầu khí quan trọng, góp phần cung cấp năng lượng cho khu vực và cả nước. Năng lượng gió cũng ngày càng được chú trọng, đóng vai trò trong việc phát triển năng lượng tái tạo và bảo vệ môi trường.
Tài nguyên khoáng sản không chỉ mang lại nguồn thu lớn cho miền Trung mà còn tạo cơ hội thu hút đầu tư và phát triển ngành công nghiệp. Chúng cũng góp phần vào sự phát triển bền vững của vùng và toàn quốc.
2.4. Về cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật
Về cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung hiện có 4 sân bay, trong đó Sân bay Quốc tế Đà Nẵng là một trong ba cảng hàng không quốc tế lớn của Việt Nam. Vùng còn sở hữu một hệ thống cảng biển vững mạnh, bao gồm các cảng quan trọng như Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng, Tiên Sa, Liên Chiểu (Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam) và Quy Nhơn (Bình Định). Các cảng này tạo thành một hệ thống cảng biển đáng kể, thúc đẩy phát triển kinh tế và kết nối đường thủy với thị trường quốc tế.
Cơ sở hạ tầng công nghiệp trong vùng cũng đang phát triển nhanh chóng, với sự hiện diện của 4 khu kinh tế ven biển (trong cả nước có tổng cộng 17 khu kinh tế ven biển), 1 khu công nghệ cao Đà Nẵng (trong cả nước có tổng cộng 3 khu công nghệ cao) và 19 khu công nghiệp (ngoài các khu kinh tế). Tất cả đều đã được Chính phủ phê duyệt để thành lập, triển khai và đang thu hút đầu tư (trong cả nước có tổng cộng 326 khu công nghiệp).
Nhờ vào những nỗ lực vượt bậc của các địa phương trong khu vực, miền Trung đã trở thành một vùng phát triển đáng kể. Vào năm 2020, sản phẩm Tổng sản phẩm trong vùng (GRDP) của miền Trung đạt 427 nghìn tỷ đồng theo giá hiện hành, chiếm khoảng 6,8% tổng sản phẩm quốc gia. Nếu không tính ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, GRDP năm 2019 của vùng là 433,6 nghìn tỷ đồng, tương đương gần 7,2% so với tổng quốc gia. GRDP bình quân đầu người của miền Trung năm 2019 đạt 66,9 triệu đồng, ngang bằng với mức bình quân toàn quốc.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của miền Trung duy trì ổn định qua các giai đoạn. Cụ thể, GRDP bình quân giai đoạn 2006 - 2010, 2011 - 2015 và 2016 - 2019 lần lượt đạt 11,3%/năm, 9,3%/năm và 6,9%/năm, trong khi mức bình quân của toàn quốc lần lượt là 7,01%/năm, 5,9%/năm và 6,7%/năm.
3. Bài tập trắc nghiệm áp dụng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không chính xác về vùng kinh tế trọng điểm của chúng ta?
A. Đã được hình thành từ rất lâu.
B. Tập trung vào các nguồn lực kinh tế.
C. Có sự điều chỉnh về mặt ranh giới.
D. Tập hợp các thế mạnh phát triển.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác về vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Phạm vi của vùng có sự thay đổi theo thời gian.
B. Các ngành công nghiệp đã phát triển từ rất sớm.
C. Có lịch sử khai thác lâu dài nhất trong nước.
D. Nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất toàn quốc.
Câu 3: Tỉnh nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Kiên Giang.
B. Bình Định.
C. Bình Phước.
D. Tiền Giang.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Là điểm kết nối ra biển cho Tây Nguyên và Nam Lào.
B. Chất lượng lao động đứng đầu toàn quốc.
C. Có lợi thế tổng hợp từ tài nguyên biển, khoáng sản, và rừng.
D. Nằm ở vị trí kết nối giữa các vùng phía bắc và phía nam.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Tập hợp đầy đủ tất cả các thế mạnh kinh tế.
B. Ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
C. Có sức thu hút lớn đối với các nhà đầu tư.
D. Chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng GDP cả nước.
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây không chính xác về GDP và cơ cấu GDP theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?
A. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ba vùng.
B. Ngành công nghiệp và xây dựng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỷ lệ cao nhất trong ba vùng.
C. Ngành dịch vụ tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đạt tỷ trọng lớn nhất trong ba vùng.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có quy mô GDP lớn nhất.
Đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về chủ đề: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là gì? Cảm ơn quý độc giả đã theo dõi.