Điểm tương đồng và khác biệt giữa máy ép chậm và máy ép nhanh
Điểm chung của máy ép chậm và máy ép nhanh
- Máy ép chậm và máy ép nhanh đều được tích hợp các tính năng an toàn để bảo vệ người dùng.
So sánh điểm khác biệt giữa 2 loại máy ép
Máy ép nhanh | Máy ép chậm | |
Cấu tạo của máy | Gồm có các bộ phận chính như: Mô-tơ hoạt động với vận tốc cao, lưỡi dao, lưới vắt, khay tiếp nguyên liệu, khay hứng nước ép và để xã bã. | Cấu tạo của chiếc máy ép chậm bao gồm: Phần động cơ giảm tốc, trục vít có dạng xoắn ốc, màng lưới lọc, ống tiếp nguyên liệu, khay đựng jnước và bã, bộ phận tách bã và thanh nhấn. |
Tốc độ | Có 1 hoặc nhiều tốc độ khác nhau. | Chỉ có 1 tốc độ duy nhất. |
Nguyên lý hoạt động | Khi bạn cho hoa quả vào cối, thì ngay lập tức mâm xay và các lưỡi dao sắc bén sẽ xoay với tốc độ cực nhanh để có thể mài nhỏ hoa quả và tách nước, tách bã ra khỏi nhờ vào lực ép ly tâm. Với vận tốc cao lên đến 2400 vòng/ phút nên khi máy hoạt động điều không thể tránh khỏi là sẽ tạo ra tiếng ồn khá lớn, thành phẩm nước sao khi ép thường sẽ có nhiều bọt, và vô cùng dễ tách nước. | Khi cho nguyên liệu vào cối xay, phần trục vít đặc biệt với hình dạng xoắn ốc sẽ từ từ đưa nguyên liệu vào màng lưới lọc mà hầu như sẽ không tạo ra bất kỳ lực ly tâm hay ma sát nào đối với hỗn hợp khi đang ép. Ngay sau đó, bộ phận tách bã sẽ đẩy lượng bã ra ngoài và nước ép sẽ chảy ra khay đựng. |
Hàm lượng dinh dưỡng | Hàm lượng dinh dưỡng của nước ép ít hơn do lượng bã còn sót lại vì tốc độ ép khá nhanh. | Lượng dinh dưỡng trong nước gấp 3 – 5 lần so với máy ép nhanh. Giữ được các enzym có lợi trong hoa quả. |
Lượng nước ép | Khá ít. | Cao gấp 2 lần so với máy ép nhanh. |
Làm kem với trái cây đông lạnh | Hoàn toàn không thể ép được. | Ép được bình thường. |
Lắp đặt | Dễ dàng trong việc lắp đặt. | Khó khăn trong việc lắp đặt hơn. |
Vệ sinh máy | Mất khá nhiều thời gian vệ sinh sau khi dùng. | Vệ sinh tương đối nhanh chóng và đơn giản. |
Độ ồn | Tiếng ồn khá lớn gây khó chịu. | Độ ồn thấp hơn và vận hành êm ái. |
Ưu và nhược điểm của máy ép chậm và máy ép nhanh
Tìm hiểu điểm mạnh và điểm yếu của hai loại máy này
1. Máy ép nhanh
Ưu điểm:
- Máy ép nhanh có tốc độ ép nhanh, phù hợp cho những người bận rộn.
- Có khả năng ép được nhiều loại rau, củ và trái cây một cách đơn giản.
- Thiết kế dễ tháo lắp và tiện lợi.
- Giá thành phải chăng.
Nhược điểm:
- Nhược điểm lớn nhất của máy ép nhanh là chất lượng nước ép không được đảm bảo
2. Máy ép chậm
Ưu điểm:
- Máy ép chậm giữ được đầy đủ dinh dưỡng trong nước ép, không có hiện tượng tách nước hay oxi hóa.
- Có thể ép được nhiều loại rau và trái cây, không gây tiếng ồn lớn.
- Nước ép có màu sắc tự nhiên và đậm đặc.
Nhược điểm:
- Thời gian ép kéo dài, sản phẩm có giá cao hơn so với máy ép nhanh.
Các lựa chọn máy ép chậm và máy ép nhanh
- Nineshield KB-F6B: Giá từ 870.000đ
- Kalite KL-530: Giá từ 1.348.000đ
- Kalite KL-565: Giá từ 2.570.000đ
- Hurom H300E: Giá từ 10.499.000đ
- Osako EP-606: Giá tham khảo 1.000.000đ
- Philips HR1811: Giá từ 890.000đ
- Bluestone JEB-6519: Giá từ 790.000đ
- Elmich EL-1850: Giá từ 990.000đ
So sánh và chọn máy ép chậm hoặc máy ép nhanh dựa trên nhu cầu và khả năng tài chính