Đơn vị | Gần hệ SI | Cơ sở SI |
---|---|---|
1 ca | 1 m² | 1 m² |
1 a | 1 dam² | 10² m² |
1 ha | 1 hm² | 10 m² |
100 ha | 1 km² | 10 m² |
So sánh ngoài SI | ||
Ngoài SI | Hệ mét | Cơ sở SI |
119,6 yard² | 1 a | 10² m² |
1.076,39 ft² | 1 a | 10² m² |
A (ký hiệu a) là đơn vị đo diện tích, tương đương 100 m² (10 m × 10 m/1 dam²), dùng để tính toán diện tích đất. A được sử dụng trong các phiên bản cũ của hệ mét, nhưng hiện tại không còn thuộc hệ đo lường quốc tế SI.
A được áp dụng ở nhiều quốc gia, đặc biệt là ở Indonesia, các nước nói tiếng Pháp, Bồ Đào Nha, Slovak, Séc, Ba Lan, Hà Lan và Đức, để đo diện tích đất, trong khi các nơi khác thường sử dụng mét vuông (m²).
A đôi khi được kết hợp với các tiền tố SI như xenti-, deca-, hecto-, tạo thành các đơn vị như xenti-a, deca-a và hecta, ví dụ '10 a 12 xenti-a' = 1.012 m². Diện tích lớn hơn thường đo bằng hecta (ha). Đơn vị deca-a thường được dùng ở các vùng thuộc đế quốc Ottoman trước đây, và còn gọi là dunam. Các tiền tố khác của SI cho các bội số và ước số của a (như deca-a, xenti-a...) không được sử dụng phổ biến. Một số đơn vị đo lường địa phương khác là bội số chính xác của a, ví dụ rai của Thái Lan tương đương 16 a.
A là đơn vị chuẩn để đo diện tích đất nhỏ của cá nhân (khác với đất kỹ nghệ hay nông nghiệp) ở Nga và các nước thuộc Liên Xô cũ. Tuy nhiên, từ 'a' chưa từng được sử dụng ở Nga, mà chỉ có 'hecta' như đơn vị đo diện tích chính. Tên tiếng Nga tương đương với a là sotka (сотка), có thể hiểu là một phần trăm. Do đó, ở Nga, hecta được coi là đơn vị cơ bản để đo diện tích, và 1 'sotka' thực chất tương đương với 1 'xenti hecta', hay (1 a × 100 ÷ 100). Người dân thành phố ở Liên Xô cũ dùng 'sotka' để chỉ kích thước đất của căn nhà nghỉ (dacha) hoặc vườn nhỏ trong thành phố. Trong khi đó, người dân nông thôn hoặc các gia đình khá giả ở ngoại ô dùng từ sotka để mô tả kích thước sân quanh nhà, vườn cây ăn quả nhỏ, và những khu vực tương tự. Diện tích lớn hơn được tính bằng hecta.
Ở Việt Nam, đơn vị a và các biến thể như xenti-a, deca-a rất ít được dùng, trong khi hecta lại khá phổ biến.
Chuyển đổi
1 a tương đương với:
Hệ mét
- 0,000000001 km²
- 0,01 hecta
- 1 decamet² = 10 m × 10 m (hình vuông 10 m mỗi cạnh)
- 100 m²
- 100 xenti-a
Đơn vị đo lường Anh
- 0,0000386102 dặm vuông Anh (chính thức)
- 0,024710538 mẫu Anh quốc tế
- 0,024710439 mẫu Anh theo Cục trắc đạc Hoa Kỳ
- khoảng 1.076,39 feet vuông
Khác
- 0,1 stremma
- Mẫu
- Sào
Các liên kết bên ngoài
- Tham khảo US NIST về hệ SI, Bảng 7. Các đơn vị ngoài hệ SI hiện được chấp nhận sử dụng với hệ SI, đang chờ xem xét thêm. Lưu ý rằng nguồn này dựa trên ấn bản 7 của BIPM SI. Nên tham khảo ấn bản 8 của BIPM SI.