Highlights: |
---|
- Định nghĩa và phân loại danh từ có thể đếm. - Cách tạo dạng số nhiều của danh từ có thể đếm. - Định nghĩa và phân loại danh từ không thể đếm. - Phân biệt cách sử dụng danh từ có thể đếm và không đếm. - Các trường hợp đặc biệt của danh từ có thể đếm và không đếm. |
Defining Countable Nouns
Ví dụ:
Dog: 1 dog - 10 dogs - 100 dogs (một chú chó, mười chú chó, một trăm chú chó)
Book: 1 book - 25 books - 250 books (một quyển sách, hai mươi lăm quyển sách, hai trăm năm mươi quyển sách)
Danh từ đếm được bao gồm:
Danh từ đếm được số ít (Singular nouns): Sử dụng khi số đếm của đơn vị là 1. Lúc này danh từ sẽ được giữ nguyên dạng, không thay đổi.
Ví dụ: My mom bought me a book for my birthday. Mẹ mua cho tôi một cuốn sách nhân ngày sinh nhật.
Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns): Sử dụng khi số đếm của đơn vị lớn hơn 1. Lúc này danh từ có thể được thay đổi về hình thức hoặc giữ nguyên, điều sẽ được phân tích chi tiết trong bài.
Ví dụ: I met two friends today. Tôi đã gặp hai người bạn ngày hôm nay.
Forming Plural Countable Nouns
Adding ‘s’/’es’ to form the plural
Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ đó. Ví dụ:
teacher - teachers; bag - bags; house - houses;...
The teachers in our school are quite friendly. - Các giáo viên ở trường chúng tôi khá thân thiện.
Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”. Ví dụ:
potato - potatoes; glass - glasses; box - boxes; dish - dishes; watch - watches;…
I have some boxes of old clothes in the attic. - Tôi có vài hộp quần áo cũ trong phòng gác mái.
Exceptions when adding ‘s’/’es’
- Một số từ tận cùng là -o nhưng chỉ thêm -s khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ:
kilo - kilos; piano - pianos; radio - radios;...
I can carry 20 kilos of rice. - Tôi có thể vác hai mươi cân gạo.
- Các danh từ có tận cùng là -y và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành -i và thêm es.
Ví dụ:
study - studies; baby - babies; body - bodies; …
According to recent studies, O-type blood does not make us less prone to the Coronavirus. - Dựa theo những nghiên cứu gần đây, nhóm máu O không khiến chúng ta khó nhiễm Coronavirus hơn.
- Các danh từ có tận cùng là -f/fe sẽ đổi thành -v và thêm es.
Ví dụ:
bookshelf - bookshelves; leaf - leaves; wife - wives
I need to spend some time rearranging my bookshelves. - Tôi cần dành một chút thời gian sắp xếp lại những giá sách.
Special Cases of Plural Countable Nouns
Danh từ có dạng số ít và dạng số phức giống nhau
Một số danh từ chỉ các loài động vật hoặc thiết bị có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
Deer (Nai)
I saw a deer in the forest yesterday. - Tôi thấy một con nai trong rừng hôm qua.
I saw a lot of deer in the forest yesterday. - Tôi thấy rất nhiều nai trong rừng hôm qua.
Fish (Cá)
My father just caught a fish from that lake. - Bố tôi vừa bắt được một con cá từ cái hồ đó.
My father just caught a lot of fish from that lake. - Bố tôi vừa bắt được rất nhiều cá từ cái hồ đó.
Bison (Bò rừng)
He raises a bison at home. - Anh ta nuôi một con bò rừng ở nhà
He raises six bison at home. - Anh ta nuôi sáu con bò rừng ở nhà
Moose (Nai sừng tấm)
They hunted a moose yesterday. - Họ săn được một con nai sừng tấm hôm qua.
Elk (Nai Bắc Mỹ)
There is just one elk here. - Ở đây chỉ có một con nai Bắc Mỹ.
There are hundreds of elk here. - Ở đây có hàng trăm con nai Bắc Mỹ.
Shrimp (Tôm)
There is a shrimp in this tank. - Có một con tôm trong cái bể này.
There are lots of shrimp in this tank. - Có rất nhiều tôm trong cái bể này.
Aircraft (Tàu bay)
Company X is building an aircraft. - Công ty X đang xây dựng một chiếc tàu bay.
Company X is building many aircraft. - Công ty X đang xây dựng nhiều tàu bay.
Trout (Tên một giống cá hồi)
We caught a trout in the river. - Chúng tôi bắt được một con cá hồi ở sông.
We caught a few trout in the river. - Chúng tôi bắt được một vài con cá hồi ở sông.
Series (chuỗi, loạt phim)
I watched one series on Netflix last week. - Tôi xem một loạt phim trên Netflix tuần trước.
I watched three series on Netflix last week. - Tôi xem ba loạt phim trên Netflix tuần trước.
Species (Loài)
The white tiger is an endangered species. - Hổ trắng là một loài động vật bị đe dọa.
The white tiger and panda are two endangered species. - Hổ trắng và gấu trúc là hai loài động vật bị đe dọa.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, fish có thể được thêm -es để biểu đạt số nhiều. Khi ấy, người nói đang muốn nhắc đến nhiều loài cá khác nhau.
Ví dụ:
In the ocean, there are many fishes, such as sharks, tunas, and swordfish. - Trong đại dương, có nhiều loài cá khác nhau như là cá mập, cá ngừ, hoặc cá kiếm.
Danh từ số đơn và biến thể số phức hoàn toàn thay đổi về hình thức
Một số danh từ sẽ được thay đổi hoàn toàn về mặt hình thức khi chuyển sang dạng số nhiều.
-
Man - Men (đàn ông)
There is a scary man behind you. - Có một người đàn ông đáng sợ ở sau bạn.
There are three scary men behind you. - Có 3 người đàn ông đáng sợ ở sau bạn.
Woman - Women (phụ nữ)
That woman looks suspicious. - Người phụ nữ đó trông thật khả nghi.
Those women look suspicious. - Những người phụ nữ đó trông thật khả nghi.
Foot - Feet (Bàn chân)
Put a foot on the ground. - Hãy đặt một bàn chân xuống đất.
Put your feet on the ground. - Hãy đặt cả hai chân xuống đất.
Goose - Geese (con ngỗng)
There is a goose right over there. - Có một con ngỗng ở đằng đó.
There are a lot of geese right over there.
Có nhiều con ngỗng ở đằng đó.
Mouse - Mice (con chuột)
My cat caught a mouse yesterday. - Con mèo của tôi bắt được một con chuột ngày hôm qua.
My cat caught several mice yesterday. - Con mèo của tôi bắt được một vài con chuột ngày hôm qua.
Person - People (người)
When I came, there was just a person there. - Khi tôi tới, ở đó chỉ có một người.
When I came, there were many people there. - Khi tôi tới, ở đó có nhiều người.
Danh từ có hai dạng số phức
Một số danh từ đếm được có hai trường hợp thêm số nhiều. Khi đó, nghĩa của các dạng số nhiều này cũng không giống nhau (Mai & Hà, 2015)
Ví dụ (Mai & Hà, 2015, p.11):
brother (anh em) - brothers (những người anh em) - brethren (đạo hữu)
cloth (vải) - cloths (nhiều mảnh vải) - clothes (quần áo)
penny (đồng xu) - pennies (nhiều đồng xu) - pence (số tiền xu)
staff (nhân viên) - staff (nhiều nhân viên) - staves (các khuôn nhạc)
Định nghĩa của danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được có thể được xếp vào một số nhóm sau:
Chất lỏng (dung dịch)
Ví dụ:
milk, water, alcohol
The amount of water consumed per person in the US is much higher than in Germany. - Lượng nước tiêu thụ đầu người ở Mỹ cao hơn nhiều so với Đức.
Các loại khí (khí trơ)
Ví dụ:
oxygen, air, carbon
The symbol for oxygen is O2. - Ký hiệu của khí oxi là O2.
Loại bột hoặc hạt (bột và hạt)
Ví dụ:
rice, wheat, sand
I often have rice for dinner. - Tôi thường ăn cơm vào bữa tối.
Ý tưởng hoặc khái niệm trừu tượng
Ví dụ:
news, motivation, love
I have good news for you. - Tôi có tin tốt cho bạn.
You need motivation to succeed. - Bạn cần động lực để thành công.
Hiện tượng tự nhiên (natural occurrence)
Ví dụ:
sunshine, snow, rain
Snow has been falling steadily all day. - Tuyết đã rơi đều đều cả ngày.
Danh từ nhóm (nhóm và bộ sưu tập)
Ví dụ:
hair, furniture, transportation, luggage
Your luggage looks really heavy. - Hành lý của bạn trông có vẻ rất nặng. Hành lý có thể là tập hợp của nhiều túi, hộp, vali,... khác nhau.
Tình cảm (emotions)
Ví dụ:
happiness, sadness, enthusiasm
My daughter has brought us so much happiness. - Con gái đã mang đến thật nhiều hạnh phúc cho chúng tôi.
Từ vựng danh từ không đếm cần ghi nhớ
advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên
air /er/: không khí
chemistry /ˈkem.ɪ.stri/: hoá học
clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/: quần áo
confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/: sự tự tin
correspondence /ˌkɒr.ɪˈspɒn.dəns/: thư tín
economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/: kinh tế học
education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/: sự giáo dục
employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/: việc làm
environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: môi trường
equipment /ɪˈkwɪp.mənt/: trang thiết bị
evidence /ˈev.ɪ.dəns/: bằng chứng, chứng cớ
food /fuːd/: thức ăn
furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc
history /ˈhɪs.tər.i/: lịch sử
homework /ˈhəʊm.wɜːk/: bài tập về nhà
information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/: thông tin
justice /ˈdʒʌs.tɪs/: công lý
knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/: kiến thức
literature /ˈlɪt.rə.tʃər/: văn học
luggage/baggage /ˈlʌɡ.ɪdʒ/ /ˈbæɡ.ɪdʒ/: hành lý
machinery /məˈʃiː.nər.i/: máy móc
maths /mæθs/: toán
meat /miːt/: thịt
merchandise/goods /ˈmɜː.tʃən.daɪs/ /ɡʊdz/: hàng hoá
money /ˈmʌn.i/: tiền tệ
news /njuːz/: tin tức
physics /ˈfɪz.ɪks/: vật lý
politics /ˈpɒl.ə.tɪks/: chính trị
Cách dùng danh từ có thể đếm và không đếm
Danh từ đếm được: Có 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Thêm đuôi “s” hoặc “es” để chuyển từ số ít thành số nhiều.
Danh từ không đếm được: Thường chỉ có dạng số ít
Đối với mạo từ
Danh từ đếm được: Dùng “a/an” đứng trước khi danh từ đếm được ở dạng số ít, hoặc kèm mạo từ “the”.
Danh từ không đếm được: Không bao giờ dùng với “a/an”, có thể sử dụng kèm mạo từ “e”.
Đối với số từ
Danh từ đếm được: Dùng số từ đứng trước khi muốn biểu thị số lượng.
Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),…
Danh từ không đếm được: Không dùng trực tiếp với số đếm, khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm.
Ví dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),…
Đối với từ chỉ lượng
Danh từ đếm được: Danh từ đếm được số nhiều đứng sau các từ: many, few, a few.
Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),…
Danh từ không đếm được: Danh từ không đếm được đứng sau các từ: much, little, a little of, a little bit of
. Ví dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),…
Đối với động từ
Danh từ đếm được: Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều.
Ví dụ:
The girl is beautiful.
The girls are beautiful.
Danh từ không đếm được: Chỉ dùng với dạng động từ số ít.
Ví dụ: Sugar is sweet.
Một số từ/ cụm từ có thể dùng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được: the, some, any, enough, plenty of, no, lots of, a lot of
Ví dụ: some pens (vài cái bút) - some coffee (một chút cà phê)plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)
Một số trường hợp đặc biệt
Hair (sợi tóc): Danh từ đếm được
There are two hairs in my soup. - Có hai sợi tóc trong món súp của tôi.
Hair (mái tóc): Danh từ không đếm được
She has long, black hair. - Cô ấy có mái tóc đen dài.
Work (tác phẩm): Danh từ đếm được
The two paintings are famous works of art by Picasso. - Hai bức tranh là các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng của Picasso.
Work (công việc): Danh từ không đếm được
I have a lot of work to do today. - Tôi có rất nhiều việc phải làm hôm nay.
Light (đèn): Danh từ đếm được
There are three lights in my bedroom. - Có ba chiếc đèn trong phòng ngủ của tôi.
Light (ánh sáng): Danh từ không đếm được
There is so much light in my bedroom. - Có rất nhiều ánh sáng trong phòng ngủ của tôi.
Room (căn phòng): Danh từ đếm được
There are five rooms in this house. - Có năm phòng trong ngôi nhà này.
Room (không gian): Danh từ không đếm được
There isn’t room for children to play in this house. - Không có nhiều không gian cho trẻ nhỏ vui chơi trong ngôi nhà này.
Noise (tiếng động): Danh từ đếm được
I was woken up by a noise in the kitchen. - Tôi bị đánh thức bởi một tiếng động trong bếp.
Noise (tiếng ồn): Danh từ không đếm được
I was annoyed by the noise in my neighborhood. - Tôi thấy khó chịu bởi tiếng ồn trong khu phố.
Time (khoảng thời gian/ lần): Danh từ đếm được
I had a great time in Singapore last year. - Năm ngoái, tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Singapore.
I have been to Singapore three times. - Tôi đã từng đến Singapore ba lần.
Time (thời gian): Danh từ không đếm được
I did not have much time to visit Chinatown when I was in Singapore. - Tôi không có nhiều thời gian để đến thăm Khu phố Tàu khi ở Singapore.
Bài tập thực hành
Hoàn thành câu với những từ cho sẵn trong khung. Sử dụng mạo từ a/an khi cần thiết.
| bánh quy | máu | áo | quyết định | điện |
băng | phỏng vấn | chìa khóa | khoảnh khắc |
| câu hỏi |
1. The road is closed. There’s been ……an accident…… .
2. Listen! Can you hear ……music…… ?
3. I couldn’t get into the house. I didn’t have …………………...
4. It’s very warm today. Why are you wearing …………………..?
5. Would you like in your drink …………………..?
6. Are you hungry? Have …………………..!
7. Our lives would be very difficult without …………………...
8. Excuse me, can I ask you …………………..?
9. I’m not ready yet. Can you wait ………………….., pleas?
10. The heart pumps ………………….. through the body.
11. We can’t delay much longer. We have to make ………………….. soon.
12. I had ………………….. for a job yesterday. It went quite well.
Bài tập 2
Điền vào chỗ trống a/an hoặc some. Nếu như không cần điền từ nào, viết dấu “-“.
1. I’ve seen ……some…… good movies recently.
2. Are you feeling all right? Do you have ……a…… headache?
3. I know lots of people. Most of them are ……−…… students.
4. When I was ………………….. child, I used to be very shy.
5. ………………….. birds, for example the penguin, cannot fly.
6. Would you like to be ………………….. actor?
7. Questions, questions, questions! You’re always asking ………………….. questions!
8. I didn’t expect to see you. What ………………….. surprise!
9. Do you like staying in hotels?
10. Tomorrow is a holiday. ………………….. shops will be open, but most of them will be closed.
11. Those are ………………….. nice shoes. Where did you get them?
12. You need ………………….. visa to visit ………………….. countries, but not all of them.
13. Kate is ………………….. teacher. Her parents were ………………….. teachers too.
14. I don’t believe him. He’s ………………….. liar. He’s always telling ………………….. lies.
Đáp án
Bài tập 1
3. a key
4. a coat
5. ice
6. a biscuit
7. electricity
8. a question
9. a moment
10. blood
11. a decision
12. an interview
Bài tập 2
4. a
5. Some
6. an
7. – (You’re always asking questions!)
8. a
9. – (Do you like staying in hotels?)
10. Some
11. – (Those are nice shoes.)
12. You need a visa to visit some countries
13. Kate is a teacher. Her parents were teachers too.
14. He’s a liar. He’s always telling lies.
Tài liệu tham khảo
Azar, B. S., Hagen, S. A., Tesh, G., & Koch, R. S. (2017). Understanding and using English grammar. Pearson Education.
Hewings, M. (2016). Advanced grammar in use: A self-study reference and Practice book for advanced learners of English: With answers. Cambridge University Press.
Mai, L. H., & Hà T. U.. (2015). Giải thích ngữ pháp tiếng Anh: Bài tập và đáp án. Nxb Đà Nẵng.
Murphy, R. (2012). English grammar in use: A reference and practice book for Intermediate learners of English: Without answers. Cambridge University Press.