1. What is an Existential Sentence?
Existential Sentence 存现句 / Cún xiàn jù / indicates the appearance, existence, or disappearance of an object at a specific place or time.
Divided into 2 types: 存在句 / Cúnzài jù /: Existential Sentences and 隐现句 / Yǐnxiàn jù /: Implicit Sentences.
2. Structure of Existential Sentences in Chinese
Basic structure: Adverbial + Verb + Aspectual Auxiliary + Object.
Example:
1. 门口两边贴着一副对联。 / Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián. / Hai bên cửa đang treo một câu đối. | 2. 椅子上躺着一个人。 / Yǐzi shàng tǎngzhe yígè rén. / Trên ghế có một người đang nằm. |
3. 前边走过来一个人。 / Qiánbian zǒu guòlái yīgè rén. / Phía trước có một người đi qua đây. | 4. 桌子上放着一本书。 / Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū. / Trên bàn có một quyển sách. |
3. Usage of Existential Sentences in Chinese
Although the sentence structure is not too difficult, not everyone understands its correct usage. Therefore, here are the basic usages of the 2 types of existential sentences that Mytour introduces to you.
3.1 Indicates the existence of an object, where someone or something is
Existential Sentences: Location (Place marker) + 有/是/Verb + 着/了/Trend adverbial + Object.
Examples of Existential Sentences in Chinese:
There's a temple on the mountain.
/ Shānshàng yǒu gè miào. /
Có một ngôi chùa trên đồi.
The presidium is seated on the platform.
/ Tái shàng zuòzhe zhǔxítuán /
Đoàn chủ tịch ngồi trên sân khấu.
Several cars are parked at the entrance.
/ Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. /
Có mấy chiếc xe đỗ ở trước cửa.
In front of the building is a park.
/ Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. /
Trước tòa nhà là một công viên.
An actor is standing on the stage.
/ Tái shàng zhànzhe yīgè yǎnyuán /
Có một diễn viên đang đứng trên sân khấu.
Chú ý:
Trong câu diễn tả sự tồn tại: 存在句 không thể thiếu từ chỉ nơi chốn. Không thể thêm giới từ vào trước từ chỉ nơi chốn.
Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại, thường có “有”, “是” hoặc “động từ + 着”.
Kết cấu danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước danh từ có số lượng từ.
Ví dụ không thể nói:
Trên bàn có ba quyển sách.
/ Zài zhuōzi shàng yǒusān běn shū. / => Sai
Trên giường đang nằm một người.
/ Zài chuángshàng tǎngzhe yīgè rén. / => Sai
Trên giường đang nằm anh ta.
/ Chuángshàng tǎngzhe tā. / => Sai
3.2 Biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi của điều gì đó
隐现句: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ.
Ví dụ:
Biểu thị sự xuất hiện:
Trên khuôn mặt của anh ta hiện lên một nụ cười nhỏ.
/ Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì /
Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy.
Biểu thị sự biến mất:
Hôm qua trong làng có hai con bò chết.
/ Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú /
Hai con bò chết trong làng ngày hôm qua.
Chú ý:
Kết cấu động từ phần lớn là “Động từ + 了” Hoặc “Động từ + Bổ ngữ”.
Khi không có từ chỉ nơi chốn, thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.
Trên xe có vài người đi xuống.
/ Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén. /
Trong xe có mấy người đi xuống.
Một chiếc ô tô chạy đến phía sau.
/ Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē. /
Phía sau có một chiếc ô tô chạy đến.
Hôm qua có một khách đến nhà tôi.
/ Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. /
昨天我家来了一位客人。
4. Lưu ý khi sử dụng
Phủ định câu là thêm 没(有) vào trước động từ trên bàn không đặt sách.
桌子上没(有)放着书。
/ Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe shū. /
Thể phủ định của câu là thêm 没(有) vào trước động từ.
Phía trước không có xe đạp đậu.
/ Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē /
前边没有停着自行车。