Trong lĩnh vực văn bản hành chính, văn phòng, và luật lệ, các quy định về phông chữ và cỡ chữ trên Word là không thể phớt lờ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những điều luật lệ về phông chữ và cỡ chữ chuẩn!
1. Quy định chung về phông và cỡ chữ
- Theo thông tư 01/2011/TT-BNV, việc sử dụng phông chữ khi soạn thảo văn bản đòi hỏi font chữ Việt theo bộ mã Unicode, tuân theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001. Tuy nhiên, theo thông tư mới nhất, phải sử dụng phông chữ Times New Roman cùng với bộ mã Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
- Tùy thuộc vào loại văn bản, kiểu chữ và kích thước chữ có thể thay đổi.
- Đối với số trang văn bản, yêu cầu sử dụng kiểu chữ số Ả Rập với cỡ chữ là 13 hoặc 14.
2. Quy định đặc biệt về hình thức văn bản
Ngoài những quy định chung về font chữ, hình thức văn bản cũng quy định kích thước chữ và kiểu chữ khác nhau cho từng thành phần như quốc hiệu, tiêu ngữ...
2.1. Các yếu tố, tổ chức chính
Thể thức |
Quy định về phông chữ, cỡ chữ |
Quốc hiệu |
- Dùng chữ in hoa, kiểu đứng. Chữ đậm ở phía trên cùng, bên phải trang đầu của văn bản. |
Tiêu ngữ |
- Sử dụng chữ in thường, kiểu đứng, chữ đậm canh giữa dưới Quốc hiệu. Chữ cái đầu tiên viết hoa và giữa các cụm từ có gạch nối. |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
- Trình bày với chữ in hoa, kiểu đứng, đậm. |
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp |
- Sử dụng chữ in hoa, kiểu đứng |
Số văn bản |
- Ghi bằng chữ số Ả Rập, in thường, kiểu đứng. Chữ số nhỏ hơn 10 phải thêm số “0” đằng trước. |
Ký hiệu văn bản |
- Sử dụng chữ in hoa, kiểu đứng |
Thời gian ban hành văn bản |
- Sử dụng chữ số Ả Rập. Đối với ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải thêm số “0” vào phía trước. |
Địa danh văn bản |
- Trình bày bằng chữ in thường, kiểu nghiêng. Chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa |
Tên loại văn bản |
- Dùng chữ in hoa, kiểu đứng, đậm |
Trích yếu nội dung |
- Dùng chữ in thường, kiểu đứng, đậm |
Phụ lục sau chữ “V/v” |
- Chữ in thường, kiểu đứng |
Căn cứ ban hành văn bản |
- Chữ in thường, kiểu nghiêng. |
“Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương |
- Chữ in thường, kiểu đứng, đậm |
Tiêu đề của phần, chương |
- Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm |
“Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục |
- Chữ in thường, kiểu đứng, đậm |
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều |
- Dùng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Kiểu đứng, đậm. |
Nội dung văn bản |
- Dùng chữ in thường, kiểu đứng. Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm |
Họ, tên của người ký văn bản |
- Chữ in thường, kiểu đứng, đậm. |
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký |
- Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601 |
“Kính gửi” + tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân |
- Chữ in thường, kiểu đứng |
Từ “Nơi nhận” + thông tin |
- Chữ in thường, kiểu nghiêng, đậm |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản |
- Chữ in thường, kiểu đứng. |
2.2. Những thành phần và hình thức khác
Thành phần, thể thức |
Quy định về phông chữ, cỡ chữ |
Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục |
- Chữ in thường, canh lề giữa, kiểu chữ đứng, đậm |
Tên Phụ lục |
- Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm. Căn lề giữa |
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên Phụ lục |
- Chữ in thường, kiểu nghiêng. Phông chữ cùng với nội dung văn bản, màu đen. |
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký |
- Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601 |
Chữ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN” trên con dấu |
- Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu chữ đứng, đậm. Sử dụng mực đỏ tươi. |
Chỉ dẫn lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ” |
- Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu đứng, đậm. |
Tên địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax |
- Chữ in thường, kiểu đứng. |
Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo trước khi bắt đầu soạn thảo văn bản theo tiêu chuẩn. Chúc mừng bạn đã thành công!