Định luật Newton là gì? 3 Định luật Newton bao gồm những gì? Cách tính công thức định luật Newton ra sao? Là câu hỏi mà rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Trong bài viết này, Mytour cung cấp đến bạn đọc toàn bộ kiến thức về 3 Định luật Newton.
3 Định luật Newton giúp các bạn học sinh lớp 10, 11 hiểu sâu hơn về phát biểu định luật, công thức mở rộng, hệ quy chiếu quán tính và kỹ năng giải bài tập vật lí liên quan. Từ đó, giúp các bạn nắm chắc kiến thức và giải quyết các bài toán Vật lí một cách thuận lợi. Dưới đây là nội dung chi tiết về Định luật Newton, mời bạn đọc cùng theo dõi.
I. Định luật 1 Newton
1. Định luật I - Newton
Nếu một vật không gặp lực nào hoặc lực tác dụng lên vật đó có tổng bằng không, thì vật đó sẽ duy trì trạng thái yên tĩnh hoặc chuyển động mà không thay đổi tốc độ
2. Tính chất quán tính
Là đặc tính vật lý mà mọi vật đều có khi chúng chuyển động, nó giữ cho vận tốc của vật không thay đổi cả về hướng và độ lớn.
- Biểu hiện của tính chất quán tính
- Vật giữ nguyên trạng thái yên tĩnh => Ta nói vật có “độ trễ”
- Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động => Ta nói vật đó có “khích lệ”
3. Hệ quy chiếu quán tính
Là hệ thống tham chiếu liên kết với vật mốc đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Trong hệ quy chiếu quán tính, không có sự hiện diện của lực quán tính.
4. Hệ tham chiếu phi quán tính
Là hệ tham chiếu gắn với vật mốc chuyển động có gia tốc.
Trong hệ tham chiếu phi quán tính, lực quán tính là một yếu tố xuất hiện.
II. Định luật Newton thứ 2
1. Phát biểu
Véc-tơ gia tốc của một vật luôn có cùng hướng với lực tác động lên vật. Độ lớn của véc-tơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véc-tơ lực tác động lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Trong trường hợp này:
+ m: khối lượng của vật (kg)
+ a: gia tốc của vật (m/s2)
Các thành phần của véc-tơ lực:
- Vị trí áp dụng: Đây là điểm mà lực được áp dụng lên vật
- Hướng, phương: là hướng và phương của gia tốc mà lực gây ra cho vật
- Độ lớn: F = ma
2. Khối lượng và khả năng chống đối với sự thay đổi vận tốc.
Trọng lượng của một vật là chỉ số đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi vận tốc của vật.
Vật càng nặng thì khả năng chống lại sự thay đổi vận tốc càng lớn và ngược lại
- Đặc điểm của trọng lượng:
+ Trọng lượng là một đại lượng không hướng, có giá trị dương và không thay đổi đối với mỗi vật.
+ Trọng lượng có tính chất tích luỹ.
3. Trọng lượng.
Trọng lượng (còn gọi là trọng lực) của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó.
- Trọng lượng P luôn chỉ xuống dưới và có độ lớn: P = mg
Điều kiện cân bằng của một vật
III. Định luật 3 Newton
1. Tương tác giữa các vật
Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng tác dụng ngược lại với một lực lực. Điều này gọi là tương tác giữa 2 vật.
2. Định luật
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này được gọi là hai lực trực đối.
3. Lực và phản lực
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng và lực kia gọi là phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực:
+ Lực và phản lực luôn xuất hiện hoặc biến mất cùng một lúc.
+ Lực và phản lực có cùng giá trị, cùng độ lớn nhưng ngược hướng.
Hai lực này được gọi là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng về mức độ vì chúng tác động lên hai vật khác nhau.