1. Định luật phân ly độc lập giải thích hiện tượng nào
A. Các gen phân li một cách ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân và kết hợp tự do trong thụ tinh
B. Kiểu hình của con hoàn toàn giống với bố mẹ
C. Phân ly độc lập của các nhiễm sắc thể
D. Sự biến dị tổ hợp phong phú trong loài giao phối
Đáp án là D
2. Một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Dựa vào thí nghiệm của Mendel, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn sẽ thu được F1 toàn hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 là
A. Tỉ lệ là 9 hạt vàng, nhăn : 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, nhăn : 1 hạt xanh, trơn.
B. Tỉ lệ là 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn.
C. Tỉ lệ là 9 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, nhăn : 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt xanh, trơn.
D. Tỉ lệ là 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn.
Chọn đáp án là D
Câu 2: Theo phân tích kết quả thí nghiệm, Mendel kết luận rằng màu sắc và hình dạng của hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 là tích của xác suất các đặc điểm di truyền.
B. tỷ lệ phân ly của từng cặp đặc tính đều là 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình khác nhau.
D. F2 xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Chọn đáp án A
Câu 3: Quy luật phân ly độc lập thực chất đề cập đến
A. sự phân ly độc lập của các đặc điểm di truyền.
B. sự phân ly kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. sự kết hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Các alen phân ly độc lập trong quá trình giảm phân.
Câu 4: Những điều kiện nào đảm bảo quy luật phân ly độc lập được áp dụng chính xác?
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai cần phải đủ lớn để đảm bảo số liệu thống kê chính xác.
B. Các giao tử và hợp tử phải có sức sống như nhau, và sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn.
C. Mỗi cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Sự phân chia nhiễm sắc thể đồng đều khi hình thành giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh
Đáp án D
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định thân cao (A) và gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn (B) và gen b quy định quả bầu dục. Nếu lai cây cà chua thân cao, quả tròn với cây thân thấp, quả bầu dục (P thuần chủng), F1 sẽ có kết quả như thế nào? Biết các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do, và tính trạng thân cao, quả tròn là trội.
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn và 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục và 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục
Câu 6: Theo lý thuyết của Menđen, với n cặp gen dị hợp phân ly độc lập và có sự phân ly hoàn toàn giữa trội và lặn, tỉ lệ phân ly kiểu hình sẽ được tính bằng công thức nào?
A. (3 : 1)n.
B. (4 : 1)n.
C. (2 : 1)n.
D. (5 : 1)n.
Chọn đáp án A
Câu 7: Theo lý thuyết của Menđen, với n cặp gen dị hợp phân ly độc lập, tỉ lệ phân ly kiểu gen sẽ được tính bằng công thức nào?
A. (1 : 3 : 1)n.
B. (1 : 4 : 1)n.
C. (1 : 2 : 1)n.
D. (1 : 5 : 1)n.
Chọn đáp án C
Câu 8: Theo lý thuyết của Menđen, với n cặp gen dị hợp phân ly độc lập, số lượng các loại kiểu gen sẽ được tính bằng công thức nào?
A. 2n.
B. 3n.
C. 4n.
D. 5n.
Chọn đáp án A
Câu 9: Phép lai nào tạo ra hai kiểu hình khác nhau ở thế hệ con?
A. MMpp x mmPP
B. MmPp x MmPp
C. MMPP x mmpp
D. MmPp x MMpp
Chọn đáp án D
Câu 10: Các alen viết hoa là alen trội và các alen viết thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Khi thực hiện phép lai giữa ♀ AaBbCcDd và ♂ AabbCcDd, tỉ lệ kiểu gen ở F1 không giống cả bố lẫn mẹ là bao nhiêu?
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/32.
Chọn đáp án C
Câu 11: Phép lai nào tạo ra nhiều kiểu gen và kiểu hình khác nhau nhất ở thế hệ con?
A. DdRr x Ddrr
B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR
D. ddRr x ddrr
Chọn đáp án B
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ, còn alen a quy định hoa trắng và tất cả các diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây tạo ra tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa x AA
B. AA x aA
C. Aa x aA
D. Aa x AA
Chọn đáp án C.
Giải thích: Để có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng, cần có 2 tổ hợp kiểu hình, với tỷ lệ 2:1. Điều này xảy ra khi một bên bố mẹ cho hai loại giao tử, trong khi bên kia cho một loại giao tử.
Cây hoa trắng có tỷ lệ 1/2aa = 1/2a × 1a
→ Cả bố và mẹ đều cung cấp giao tử a.
=> Chọn đáp án C
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn, còn alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ không tạo ra kiểu hình hạt xanh, hạt nhăn ở thế hệ sau?
A. Aabb x aaBb
B. aabb x AaBB
C. AaBb x Aabb
D. AaBb x AaBb
Câu 14: Các chữ in hoa đại diện cho alen trội, còn chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cơ thể có kiểu gen BbDdEEff giảm phân bình thường, các kiểu giao tử sẽ là
A. B, b, D, d, E, E, f, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
Chọn đáp án B
Câu 15: Các chữ in hoa biểu thị alen trội, còn chữ thường là alen lặn. Khi thực hiện phép lai P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd, tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128.
B. 5/128.
C. 7/128.
D. 9/128.
Chọn đáp án C
3. Bài tập luận
Câu 1: Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp lại phổ biến ở các loài giao phối?
Trả lời
Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện kiểu hình mới ở con lai, khác với bố mẹ, do sự kết hợp các tính trạng từ bố mẹ.
Biến dị tổ hợp phổ biến ở các loài sinh sản hữu tính nhờ vào giao phối, phân li độc lập của nhiễm sắc thể và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và cái trong thụ tinh, dẫn đến sự xuất hiện các tính trạng khác biệt so với bố mẹ.
Câu 2. Giải thích tầm quan trọng của hiện tượng phân ly độc lập của các cặp tính trạng. Tại sao biến dị tổ hợp lại có giá trị lớn trong việc chọn giống?
Trả lời
- Tầm quan trọng của phân ly độc lập của các cặp tính trạng
Phân ly độc lập của các cặp tính trạng tạo ra sự đa dạng về kiểu hình và kiểu gen, đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa và chọn giống vì làm phong phú nguồn gen.
- Vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống
Nhờ sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp, quần thể cây trồng hoặc vật nuôi thường xuyên sinh ra những tính trạng mới. Điều này giúp con người dễ dàng chọn lọc và duy trì những dạng mang đặc điểm phù hợp với mục đích của mình để nhân giống hoặc sản xuất, từ đó tạo ra các giống có năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
Câu 3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân ly độc lập. Khi lai cây đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn với cây đậu Hà Lan có hạt xanh, trơn, F1 thu được phân tính theo tỷ lệ 1 vàng, trơn : 1 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Tìm kiểu gen của các cây bố mẹ P được sử dụng trong phép lai này?
Xem xét tỷ lệ của từng tính trạng ở F1:
Do đó, cây bố mẹ P có kiểu hình vàng, nhăn có kiểu gen là: Aabb, còn cây có kiểu hình xanh, trơn có kiểu gen là: aaBb.
Sơ đồ lai
Trên đây là toàn bộ thông tin mà Mytour đã cung cấp về chủ đề ' Định luật phân ly độc lập và cách giải thích hiện tượng'