Lượng từ là một trong những khái niệm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh, đặc biệt trong các câu hỏi phân loại.
Mytour chia sẻ với bạn đọc một số định lượng từ mà chúng ta thường xuyên gặp trong văn viết IELTS Writing và cả trong giao tiếp thường ngày. Cùng tìm hiểu để học IELTS thật tốt nhé.
1. Định nghĩa về định lượng từ
Các từ chỉ số lượng hay còn gọi là định lượng từ, đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
2. Các từ định lượng trong Tiếng Anh
2.1. Much, many, a great amount of, a large number of, a lot of, lots of… (nhiều – lượng lớn)
Là những từ chỉ lượng bất định, có nghĩa là “nhiều” hoặc “một số lượng lớn” người, vật hoặc sự việc.
Ví dụ 1:
- There are a lot of flowers but there isn’t much grass or many trees.
A lot of + danh từ đếm được / không đếm được (both countable and uncountable nouns) Much + danh từ không đếm được (uncountable nouns) Many + danh từ đếm được (countable nouns) |
Ví dụ 2:
- A large amount of air pollution comes from industry. (Một lượng lớn ô nhiễm không khí đến từ ngành công nghiệp)
- A great deal of the cotton produced in the American South in the early nineteenth century was sold to New England textile mills. (Một số lượng lớn cotton được sản xuất ở miền Nam nước Mỹ vào đầu thế kỷ 19 được bán cho các nhà máy dệt ở nước Anh)
- A great deal of the cotton produced in the American South in the early nineteenth century was sold to New England textile mills. (Số lượng lớn khu bảo tồn môi trường sống cho động vật hoang dã được thiết lập để hang loạt các động vật đang gặp nguy hiểm có thể có cơ hội tồn tại và phát triển.)
- There is plenty of fish in the sea (idiom). (Còn rất nhiều sự lựa chọn khác).
- Students today have plenty of opportunities for small group work and lots of interaction with their teachers. (Học sinh ngày nay có rất nhiều cơ hội để hoạt động theo nhóm và nhiều tương tác với giáo viên của chúng).
- Thousands of reports have appeared claiming that the signals by antennas are harmful to human and animal health (Hàng ngàn bài báo cáo đã xuất hiện và khẳng định rằng tín hiệu từu ăng ten gây hại cho sức khỏe con người và động vật).
A large amount of, a great deal of + danh từ không đếm được (uncountable nouns). Plenty of + danh từ đếm được / không đếm được (both countable and uncountable nouns) Lots of, a (wide) range of, a number of, thousands of + danh từ đếm được (countable nouns). |
Theo nguyên tắc chung, chúng ta dùng many, much trong câu phủ định và câu nghi vấn; Dùng a lot of, lots of trong câu khẳng định.
Ví dụ:
- Do you know many people here?
- Or We didn’t spend much money for Christmas presents. But we spent a lot of money for the party
Tuy nhiên trong lối văn trang trọng, đôi khi chúng ta có thể dùng many và much trong câu xác định. Và trong lối nói thân mật, a lot of cũng có thể dùng được trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
- Many students have financial problems
- There was much bad driving on the road
- I don’t have many/ a lot of fiction books
- Do you drink much/ a lot of tea?
Lưu ý:
Khi trong câu xác định có các từ “very, too, so, as.” thì phải dùng “Much, Many”. (Không được dùng a lot of, lots of, plenty of)
Ví dụ:
- There are too many mistakes in the number of infection cases of coronavirus from China. It seems like Chinese government wants to hide something. (Có quá nhiều sai sót trong bài báo cáo về số ca nhiễm virus corona từ Trung Quốc. Có vẻ như chính quyền Trung Quốc muốn che đậy điều gì đó.)
“Very much” thường được dùng trong câu khẳng định như một trạng từ, chứ không phải là từ hạn định.
Ví dụ:
- I very much enjoy travelling. (Tôi rất thích đi du lịch)
Giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- Not many of them passed the final exam. (Không có nhiều người trong số họ vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ).
- Psychologically, people become more interested in bad news; thus there is too much of it on TV nowadays. (Về mặt tâm lý học, con người hứng thú với những tin xấu; cho nên có rất nhiều tin xấu trên TV ngày nay).
2.2. A few, a small number, some, a bit, less,…
A small number
Few, little: rất ít (gần như không đủ để làm gì đó) Few + danh từ đếm được (countable nouns). Little + danh từ không đếm được (uncountable nouns). |
Ví dụ:
- Few cities in Europe can match the cultural richness of Berlin. (Rất ít thành phố ở Châu Âu có thể có sự phong phú về văn hóa như ở Berlin).
- With fast rhythm of living like today, people spend little time for themselves. (Với nhịp sống vội vã như ngày nay, mọi ngươi dành rất ít thời gian cho bản thân họ).
A Few
A few, a little: ít (nhưng đủ để làm gì đó) A few + danh từ đếm được (countable nouns). A little + danh từ không đếm được (uncountable nouns). |
Ví dụ:
- The new article of ACC press causes a little confusion. (Bài báo mới của tờ ACC gây một ít hiểu nhầm).
- The village was very small. There were only a few houses there. (Ngôi làng đó rất nhỏ. Chỉ có vài căn nhà ở đó thôi).
Some: một vài + danh từ đếm được / một ít + danh từ không đếm được |
Some
Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị khi không nắm rõ về số lượng.
Ví dụ:
- Some consumers opt for online shopping, even the elderly. (Vài người tiêu dùng lựa chọn mua sắm trực tuyến, thậm chí là người lớn tuổi).
- Would you like to have some coffee? (Bạn muốn uống một ít cà phê không?)
Giới từ “of” đi kèm với some
Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.
Ví dụ:
- Some of great inventions that are very helpful for us today are telephones and light bulbs. (Một vài người bạn của tôi đã đi học trễ vào hôm qua)
- When people think about the law, some of the first things that come to mind might be the Constitution or the Supreme Court. (Khi mọi người nghĩ về pháp luật, vài điều đầu tiên xuất hiện trong đầu họ có lẽ là Hiến Pháp và tòa án tối cao).
Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian
Ví dụ: I’ll be absent for a few days. (Tôi sẽ vắng mặt 1 vài ngày)
NOT: I’ll be absent for some days.
Any: + danh từ đếm được / danh từ không đếm được |
Any
Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định. (tương tự như “some”)
Ví dụ:
- Any assistance the sponsors can provide would be greatly appreciated. (Bất kỳ sự trợ giúp nào từ các nhà tài trợ đều rất đáng trân trọng).
- Any multinational companies generally have offices and/or factories in different countries and a centralized head office where they coordinate global management. (Bất kỳ công ty đa quốc gia nào nhìn chung cũng có văn phòng hay/và nhà máy ở những nước khác nhau và một trụ sở tập trung, nơ mà họ điều phối quản lý toàn cầu).
Any có thể dược dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định như never, without.
Ví dụ:
- Hardly any French people speak English with great accents. (Hiếm có người Pháp nào nói tiếng Anh với tông giọng hay)
- If any of you has symptoms such as runny nose, coughing and having a fever, come to your nearest hospital for being diagnosed at the earliest. (Nếu bất kỳ ai trong số các bạn có các triệu chứng như chảy nước mũi, ho hay sốt, hãy đến bệnh viện gần nhất để được chẩn đoán sớm nhất).
- I managed to use the washing machine without any problems. (Tôi đã cố gắng sử dụng máy giặt mà không có bất kỳ vấn đề gì).
Giới từ of được đi kèm với any
Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- Are any of you going to the party last night? (Có ai trong số các em đi đến bữa tiệc tối qua không?)
- I couldn’t finish any of these homework. (Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết)
A small amount
A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng. Chúng thường được dùng trong các câu dân dã, không trang trọng. Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế.
A bit (of), bits (of) + danh từ đếm được / danh từ không đếm được. |
Ví dụ:
- Children should always listen to a bit of advice from their parents because at least, the older generation has experiences. (Trẻ em lúc nào cũng nên nghe một ít lời khuyên từ ba mẹ vì ít nhất họ cũng có kinh nghiệm)
- It is kind of easy to cook with bits of leftovers in fridges, which also saves time and money. (Khá dễ để nấu ăn với những thức ăn còn lại trong tủ lạnh, mà cách đó cũng tiết kiệm thời gian và tiền bạc).
A bit (of), bits (of) thường được dùng để nói giảm, nói tránh cho câu.
Ví dụ:
- It’s just a bit of a problem. You don’t need to mind. (Đó chỉ là 1 vấn đề nhỏ thôi. Mẹ không cần phải bận tâm)
Less
Less có nghĩa là ít hơn, + danh từ số ít không đếm được. |
Ví dụ:
- Brunei football team has less chance when competing with young and talented Vietnam team. (Đội tuyển bóng đá Brunei có ít cơ hội chiến thắng hơn khi thi đấu với đổi tuyển Việt Nam trẻ và đầy tài năng).
Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- I meet less of him since he move away. (Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi)
- One the practical method of losing weight is consuming less of the fast food, which means less of the saturated fat.(Một trong những phương pháp thực tế của việc giảm cân là tiêu thụ ít thức ăn nhanh, nghĩa là tiêu thụ ít chất béo bão hòa)
All, the majority, most of
All: tất cả + danh từ đếm được / danh từ không đếm được Most, most of: đa số + danh từ đếm được / danh từ không đếm được |
Ví dụ:
- Most early railroads in the United States were built in the north. (Đa số các đường sắt ở Mỹ đã được xây dựng ở phía Bắc.)
- All passengers must complete a visa form upon at Singapore airport arrival. (Tất cả hành khách phải hoàn thành đơn xin nhập cảnh ở cổng đến sân bay Singapore).
All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số.
Ví dụ:
- All my friends are here. (Tất cả bạn bè của tôi đều ở đây)
- All 35 students passed the exam. (Cả 35 học sinh đều đậu kỳ thi)
- All this food was poison. (Toàn bộ đồ ăn đều bị nhiễm độc)
All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- I love all of you. (Mẹ yêu tất cả các con)
- Doing house chores like washing clothes, cleaning dishes and cooking is a must, but all of which are time – consuming. (Làm việc nhà như giặt quần áo, rửa chén và nấu ăn rất cần thiết, nhưng chúng rất tốn thời gian.)
All of thường được dùng trước các tính từ sỡ hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ.
Ví dụ:
- All (of) my students are very naughty. (Tất cả học sinh của tôi đều rất nghịch ngợm)
- What should we do with all (of) this mess? (Chúng ta nên làm gì với đống lộn xộn này đây?)
No, none, none of them
No: không None, none of: không ai, không vật gì | + danh từ đếm được / danh từ không đếm được |
Ví dụ:
- A missing or outdated audio driver can also cause no sound on computer. (Trình điều khiển âm thanh bị thiếu hoặc lỗi thời cũng có thể gây ra việc không phát ra âm thanh trên máy tính).
- None of the innovation would have been possible without the development of duplex technology to replace the relatively primitive simplex technology of the first phase of mobile communication. (Không sự cải tiến nào có thể nếu thiếu sự phát triển của công nghệ song công để thay thế công nghệ đơn công thô sơ ở giai đoạn đầu của giao tiếp qua điện thoại)
Sufficient
Enough có nghĩa là ‘đủ’, được dùng trước danh từ (đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
- There are not enough strict laws to control poaching. (Không có đủ những quy định pháp luật nghiêm ngặt để kiểm soát nạn săn bắt thú trái phép).
Enough được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
- Do you have enough time to do this task? (Cậu có đủ thời gian để làm nhiệm vụ này không?)
- As long as the national holiday is over, all factories are running again; there will be enough medical face masks for everyone. (Miễn là kỳ nghỉ Tết kết thúc, tất cả nhà máy hoạt động trở lại thì sẽ có đủ khẩu trang y tế cho mọi người.)
Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ: I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi).
3. Compilation of commonly used quantifiers
Với danh từ đếm được | Với danh từ không đếm được | Với cả danh từ đếm được và không đếm được |
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several | much, a great deal of, little, a little, a large amount of | – some, any, most, most of, no – plenty of, a lot of, heaps of – lots of, all (of), none of, tons of – a bit of, bits of, a piece of, pieces of |
4. Exercises on quantifiers in English
A. Fill in the gaps with a word from the box below in the correct form. If the word is countable, you may need to change it to a plural form.
advice cake challenge electricity information situation size |
1. I’ve encountered numerous challenges in my life, but none as difficult as this one.
2. Some of the best advice I heard while I was a student was to take regular breaks when studying so that you don’t lose focus.
3. A dictionary is an excellent resource for definitions.
4. I’ve prepared a few decorations for Claire’s birthday party.
5. One hundred years ago cars all looked the same but nowadays they come in various shapes and sizes.
6. My role as a journalist means I can find myself in challenging situations at times, but at least it’s never dull.
B. Fill in the gaps with amount, number, few, little, many or much in the Reading test below
How much sleep do we need?
The 1 amount of sleep each person needs depends on 2 various factors, including age. Infants generally require about 16 hours a day. For most adults, seven to eight hours a night appears to be the optimal 3 duration of sleep, although a 4 few individuals may need as 5 little as ………………………………. five hours’ sleep or as 6 much as ten hours sleep each day. Getting too 7 little sleep creates a sleep debt, and eventually, your body will demand that the debt be repaid.
.
A large 8 number of people over 65 have frequent sleeping problems, such as insomnia, and deep sleep stages in 9 older people often become very short or cease altogether. Microsleeps, or very brief episodes of sleep in an otherwise awake person, are another sign of sleep deprivation. In 10 some cases, ……………………………………………… individuals are not aware that they are experiencing microsleeps. The widespread practice of burning the candle at both ends in western industrialized societies has led to so 11 much sleep deprivation that what is truly abnormal sleepiness is now almost the norm.
C. Read the extract from a talk about a holiday destination. Decide if the underlined quantity expressions are correct or not. Tick (/) them if they are right and correct them if they are wrong.
The island is stunning. Don’t be disheartened when you arrive and find yourself in a large, rather unattractive city with 1 a small sense of the old way of life you have read about. Just a brief car ride away lies the island you’ve been promised, with its quaint villages and leisurely pace of life. And there truly is 2 something for everyone. For sunbathers, it boasts 3 a few of the most magnificent beaches in the world. If you enjoy hiking, the trails lead you through some awe-inspiring scenery.
4 Some other places can match the breathtaking landscape of this island. For water sports enthusiasts, there are 5 plenty of unique activities such as pearl diving or turtle spotting, alongside 6 a few of the more common sports like waterskiing or windsurfing. If history fascinates you, fret not. There’s 7 a lot of history around every corner. Remnants from ancient civilizations that inhabited here over 3000 years ago are abundant, and while 8 many visitors come to see the palace, you can discover lesser-known ruins scattered across the adjacent hills.
Visit it 9 any time of the year and you will not be disappointed. Not 10 too many places in the world can offer such diversity. 11 No vacation will ever compare to this one – our island has it all!
1. …………… | 7. …………… |
2. …………… | 8. …………… |
3. …………… | 9. …………… |
4. …………… | 10. …………… |
5. …………… | 11. …………… |
6. …………… | |
Đáp án
A.
2. counsel
3. details
4. pastry
5. dimensions
6. circumstances
B.
2. numerous
3. quantity
4. scarce
5. minimal (sleep is uncountable) / few (hours are countable)
6. a lot of/numerous
7. limited
8. quantity
9. numerous
10. numerous
11. a lot
C.
2. anything (positive statement)
3. ✔️
4. Not many (“places” is countable)
5. several/numerous (positive statement)
6. a handful
7. plenty of / a great deal of / lots of (much is not usually used in positive sentences)
8. ✔️
9. whichever ( = it does not matter which time)
10. ✔️
11. NegativeWe hope that the article on Quantifiers - Notes on usage and practical exercises in IELTS above has helped you become proficient in using quantifying words. If you have any questions, you can send them to us, and Mytour will promptly address all your concerns.