Định lý Pythagoras được xem là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong hình học. Đây là nền tảng quan trọng giúp giải quyết các bài toán phức tạp sau này. Hãy tập trung và nhớ kỹ công thức này nhé.
Định lý Pythagoras có thể được tổng quát hóa trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm không gian đa chiều, không gian Euclid, và cả cho các tam giác không phải là tam giác vuông. Nó cũng là một biểu tượng quan trọng trong toán học và được nhắc đến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như văn hóa, âm nhạc và nghệ thuật. Dưới đây là toàn bộ kiến thức về Định lý Pythagoras và các dạng bài tập. Hãy cùng theo dõi nhé! Bạn cũng có thể xem cách chứng minh định lý này cho tam giác vuông.
I. Nhà toán học Pythagoras
Trong toán học, định lý Pythagoras là một mối liên hệ quan trọng giữa các cạnh trong một tam giác vuông.
- Pythagoras (sinh khoảng 580 đến 572 TCN – mất khoảng năm 500 đến 490 TCN) là một nhà triết học người Hy Lạp và là người sáng lập ra phong trào tín ngưỡng có tên thuyết học Pythagoras. Ông thường được biết đến như một nhà khoa học và toán học vĩ đại. Trong tiếng việt, tên của ông thường được phiên âm từ tiếng Pháp (Pythagore) thành Py – ta – go
- Pythagoras đã thành công trong việc chứng minh tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và nổi tiếng nhất nhờ định lý toán học mang tên ông, Ông cũng được biết đến là “cha đẻ của số học”. Ông đã có nhiều đóng góp quan trọng cho triết học và tín ngưỡng vào cuối thế kỷ 7 TCN. Về cuộc đời và sự nghiệp của ông, có quá nhiều các huyền thoại khiến việc tìm lại sự thật lịch sử không dễ dàng. Pythagoras và các học trò của ông tin rằng mọi sự vật đều liên hệ đến Toán học và mọi sự việc đều có thể tiên đoán qua các chu kỳ.
II. Lý thuyết Định lí Py-ta-go
1. Định lý Pitago
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
ΔABC vuông tại A ⇒ BC2 = AB2 + AC2
2. Công thức Pytago đảo
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
ΔABC có BC2 = AB2 + AC2 ∠BAC = 90o
3. Sơ đồ tư duy định lý Py-ta-go
III. Bài tập trắc nghiệm Định lí Py-ta-go
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại B. Khi đó
A. AB2 + BC2 = AC2
B. AB2 - BC2 = AC2
C. AB2 + AC2 = BC2
D. AB2 = AC2 + BC2
Ta có tam giác ABC vuông tại B, theo định lí Py – ta – go ta có: AB2 + BC2 = AC2
Chọn đáp án A.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tính độ dài cạnh BC biết AB = AC = 2dm
A. BC = 4 dm
B. BC = √6 dm
C. BC = 8dm
D. BC = √8 dm
Áp dụng định lý Py-tha-go ta có: BC2 = AB2 + AC2
Khi đó ta có:
Chọn đáp án D.
Bài 3: Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm và có độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông?
A. 10 cm, 22 cm
B. 10 cm, 24 cm
C. 12 cm, 24 cm
D. 15 cm, 24 cm
Gọi độ dài các cạnh góc vuông lần lượt là x, y (x, y > 0)
Theo định lí Py – ta – go ta có: x2 + y2 = 262 ⇔ x2 + y2 = 676
Theo bài ra ta có:
Khi đó ta có:
Chọn đáp án B.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm, HC = 16cm. Tính độ dài cạnh AB, AH ?
A. AH = 12cm, AB = 15cm
B. AH = 10cm, AB = 15cm
C. AH = 15cm, AB = 12cm
D. AH = 12cm, AB = 13cm
Ta có: BC = HB + HC = 9 + 16 = 25 (cm)
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Py – ta – go ta có:
BC2 = AB2 + AC2 ⇒ AB2 = BC2 - AC2 = 252 - 202 = 225 ⇒ AB = 15cm
Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Py – ta – go ta có:
HB2 + HA2 = AB2 ⇒ AH2 = AB2 - HB2 = 152 - 92 = 144 ⇒ AH = 12cm
Vậy AH = 12cm, AB = 15cm
Chọn đáp án A.
Bài 5: Cho hình vẽ. Tính x
A. x = 10cm
B. x = 11cm
C. x = 8cm
D. x = 5cm
Xét tam giác ABC vuông tại B ta có:
⇒ x2 + 122 = 132 ⇒ x2 = 132 - 122 = 25
Khi đó: x = 5cm
Chọn đáp án D.
IV. Bài tập tự luận Định lí Py-ta-go
Câu 1
Tìm độ dài x trên hình 127.
Giải
- Hình a
Áp dụng định lý Pythagoras ta có:
x2 = 122 + 52 = 144 + 25 = 169 ⇒ x = 13
- Hình b
Ta có: x2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5
⇒ x = √5
Hình c
Theo định lí Pi-ta-go 292 = 212 + x2
Nên x2 = 292 - 212 = 841 - 441 = 400
⇒ x = 20
- Hình d
Theo định lí Pi-ta-go ta có:
x2 = (√7)2 + 32 = 7 + 9 = 16
⇒ x = 4
Câu 2. Đoạn lên dốc từ C đến A dài 8,5m, độ dài CB bằng 7,5m. Tính chiều cao AB.
Vẽ hình minh họa:
Áp dụng định lí Py–ta–go vào tam giác vuông ABC vuông tại B ta có:
AB2 + BC2 = AC2
Do đó, AB2 = AC2 – BC2
= 8,52 – 7,52
= 72,25 – 56,25
= 16
⇒ AB = 4 (m)
Bài 3:Lời giải
Hãy xem hình minh họa:
Được kí hiệu như trong hình vẽ:
Do mặt đất vuông góc với chân tường, nên góc C = 90º.
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong tam giác ABC, ta có:
AC2 + BC2 = AB2
⇒ AC2 = AB2 - BC2 = 16 - 1 = 15
⇒ AC = √15 ≈ 3,87(m), tức là chiều cao của bức tường là 3,87m.
Bài 4a) 9cm, 15cm, 12cm.
b) 5dm, 13dm, 12dm.
c) 7m, 7m, 10m.
Giải
a) Ta có 92 = 81 ; 152 =225 ; 122 =144
Mà 225 = 144 + 81
Nên Theo định lí Py – ta – go đảo, tam giác có độ dài 3 cạnh 9cm ,12cm ,15cm là tam giác vuông.
b) Ta có 52 = 25 ; 132 =169 ; 122 =144
Mà 169 = 144 + 25
Nên Theo định lí Py – ta – go đảo, tam giác có độ dài 3 cạnh 5dm ,13dm ,12dm là tam giác vuông.
c) Ta có 72 = 49 ; 102 =100
Mà 100 ≠ 49 + 49
Nên tam giác có độ dài 3 cạnh 7m, 7m, 10m không là tam giác vuông
V. Bài tập tự luyện định lý Pitago
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB + AC = 49cm và AB – AC = 7cm. Tính cạnh BC.
Bài 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Cạnh BC có độ dài là 26cm, tỉ lệ giữa AB và AC là 5:12. Tính độ dài AB và AC.
Bài 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Biết BH = 18 cm và CH = 32cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
Bài 4:
Cho tam giác ABC có AB = 9cm và AC = 11cm. Kẻ đường cao AH, biết BH = 26cm. Tính độ dài CH ?
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH vuông góc với BC.
a/ Chứng minh: AB2 + CH2 = AC2 + BH2
b/ Trên đoạn AB lấy điểm E, trên đoạn AC lấy điểm F. Chứng minh: Đoạn EF ngắn hơn cạnh BC.
c/ Biết AB = 6cm, AC = 8 cm. Tính độ dài AH, BH, CH.
Bài 6:
Cho tam giác ABC cân, có AB = AC = 17cm. Kẻ đường cao BD vuông góc với AC. Tính độ dài BC, biết BD = 15cm.
Bài 7: Cho tam giác ABC. Biết BC = 52cm, AB = 20cm, AC = 48cm.
a/ CM: Tam giác ABC vuông tại đỉnh A.
b/ Kẻ đường cao AH. Tính độ dài AH.
Bài 8:
Hãy kiểm tra xem tam giác ABC có phải là tam giác vuông không nếu các cạnh AB, AC và BC tỉ lệ với:
a/ 9; 12 và 15 b/ 3; 2,4 và 1,8.
c/ 4; 6 và 7 d/ 4; 4 và 4.
Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trên đó lấy điểm D. Trên tia đối của tia HA lấy E sao cho HE = AD. Đường vuông góc với AH tại D cắt AC tại F.
Chứng minh rằng: EB vuông góc EF.
Bài 10: Cho góc nhọn xOy. Điểm H nằm trên tia phân giác của góc xOy. Từ H dựng các đường vuông góc xuống hai cạnh Ox và Oy (A thuộc Ox và B thuộc Oy).
a) Chứng minh tam giác HAB là tam giác cân
D là điểm chiếu của A lên trục Oy và C là điểm giao của AD với OH.
Chứng minh BC vuông góc với Ox.
Khi góc xOy là 60°, chứng minh OA = 2OD.
Bài 11: Trong tam giác ABC cân tại A, M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Các đường thẳng vuông góc với AB và AC tại M và N xen nhau tại điểm O. Đường thẳng AO cắt BC tại H. Chứng minh:
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N là trung điểm các cạnh AB, AC. Các đường thẳng vuông góc với AB, AC tại M; N cắt nhau tại điểm O, AO cắt BC tại H. Chứng minh:
AMO bằng ANO
AH là đoạn thẳng chia đôi góc A
HB bằng HC và AH vuông góc với BC
So sánh OC và HB
Bài 12: Trong tam giác cân ABC (AB = AC). Từ trung điểm M của BC vẽ ME vuông góc với AC và MF vuông góc với AC. Chứng minh:
BEM bằng CFM
AE bằng AF
AM là đoạn thẳng chia đôi góc EMF
So sánh MC và ME
Bài 13: Trong tam giác ABC có một góc vuông tại A, AB = 8cm, AC = 6cm.
Tính BC.
Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 2cm; trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Chứng minh ∆BEC = ∆DEC.
Chứng minh DE đi qua trung điểm cạnh BC.
Bài 14: Cho góc nhọn xOy, trên 2 cạnh Ox, Oy lần lượt lấy 2 điểm A và B sao cho OA = OB, tia phân giác của góc xOy cắt AB tại I.
Chứng minh OI vuông góc với AB.
Gọi D là điểm chiếu của A lên trục Oy, C là điểm giao của AD với OI. Chứng minh BC vuông góc với Ox.
Bài 15: Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC, vẽ đường cao AH.
Chứng minh HB lớn hơn HC.
So sánh góc BAH và góc CAH.
Vẽ M, N sao cho AB, AC lần lượt là trung trực của các đoạn thẳng HM, HN. Chứng minh tam giác MAN là tam giác cân.