- Định lý cosin mô tả mối liên hệ giữa độ dài các cạnh và cosin của góc tương ứng trong tam giác.
- Công thức cơ bản của định lý cosin: c^2 = a^2 + b^2.
- 2ab cos γ.
- Định lý cosin có thể áp dụng cho các cạnh và góc khác trong tam giác.
- Định lý cosin mở rộng định lý Pythagoras cho mọi loại tam giác.
- Ứng dụng của định lý cosin trong việc tính toán chiều dài cạnh và góc trong tam giác.
- Chứng minh định lý cosin bằng lượng giác và định lý Ptolemy.
- Định lý cosin cũng áp dụng cho tam giác đều và tứ diện.
- Các công thức lượng giác khác như định lý sin, tang, cotang cũng liên quan đến định lý cosin trong hình học.
Trong lượng giác, Định lý cosin (còn gọi là công thức cosine, luật cosine hoặc Định lý al-Kashi) mô tả mối liên hệ giữa độ dài của các cạnh trong một tam giác với cosin của góc tương ứng. Theo hình Hình 1, định lý cosin có thể được diễn đạt bằng công thức sau:
Định lý cosin cũng có thể được áp dụng cho hai cạnh còn lại của tam giác.
Định lý cosin mở rộng định lý Pythagoras để áp dụng cho mọi loại tam giác, không chỉ là tam giác vuông. Khi góc γ là góc vuông, ta có , và định lý cosin trở thành định lý Pythagoras:
Định lý này giúp tính toán chiều dài của một cạnh chưa biết trong tam giác khi đã biết hai cạnh còn lại và góc đối diện.
Hình 2 – Tam giác tù ABC với đường cao BH
Ứng dụng
Định lý cos rất hữu ích trong việc giải các bài toán hình học để tìm các cạnh hoặc góc chưa biết. Như trong Hình 3, định lý cos được áp dụng để xác định:
Chiều dài của cạnh thứ ba trong tam giác khi biết hai cạnh còn lại và góc giữa chúng:
Tìm ba góc trong tam giác khi đã biết ba cạnh của nó
Tính chiều dài của cạnh thứ ba khi biết hai cạnh còn lại và góc đối diện một trong các cạnh đó:
Công thức tính này có được từ việc giải phương trình bậc hai a − 2ab cos γ + b − c = 0 với ẩn số a. Phương trình có hai nghiệm dương nếu b sin γ < c < b, một nghiệm dương nếu c ≥ b hoặc c = b sin γ, và không có nghiệm nếu c < b sin γ.
Chứng minh
Áp dụng công thức tính khoảng cách
Trong hệ tọa độ Descartes, với tam giác ABC có ba cạnh a, b, c và γ là góc đối diện cạnh c, tọa độ của ba đỉnh lần lượt là
Áp dụng công thức tính khoảng cách, chúng ta có
do đó
Khi hạ đường cao tương ứng với cạnh c như trong hình 4, ta có công thức
(Công thức trên vẫn đúng ngay cả khi α hoặc β là góc tù, lúc này đường cao sẽ nằm ngoài tam giác và cos α hoặc cos β sẽ mang dấu âm). Khi nhân hai vế với c, ta có
Tương tự, ta có
Cộng hai phương trình trên, ta có
Trừ phương trình đầu tiên từ phương trình tổng hợp, ta có
đơn giản hóa, ta được
Áp dụng định lý Pythagore
Trường hợp tam giác tù. Euclid đã chứng minh định lý này bằng cách áp dụng Định lý Pythagore vào hai tam giác vuông trong Hình 5. Đặt CH = d và BH = h, trong tam giác AHB, ta có
và trong tam giác CHB, ta có
Mở rộng đa thức của phương trình đầu tiên:
thay vào phương trình thứ hai:
Đây là mệnh đề 12 trong tập 2 của bộ Cơ sở của Euclid. Lưu ý rằng
Trường hợp tam giác nhọn. Được chứng minh trong mệnh đề 13 của Euclid ngay sau mệnh đề 12: ông áp dụng Định lý Pytago cho hai tam giác vuông tạo ra từ việc kẻ đường cao tương ứng với một trong hai cạnh kề góc γ và giải quyết bằng nhị thức.
Cách tiếp cận khác trong trường hợp tam giác nhọn. Dựa vào Hình 6, ta có:
với lưu ý rằng
Từ Hình 6, ta có thêm:
Công thức này giúp xác định một góc khi đã biết hai cạnh và góc giữa chúng.
Áp dụng định lý Ptolemy
Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Dựng tam giác ABD sao cho giống như tam giác ABC, với AD = BC và BD = AC. Kẻ đường cao từ D đến AB tại điểm E và từ C đến AB tại điểm F. Ta có:
Sử dụng định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp ABCD:
Trong một tam giác đều
Trong tam giác đều, vì nên , ta có định lý cos là:
hoặc
Đối xứng trong hình tứ diện
Xét một tứ diện với α, β, γ, δ lần lượt là diện tích của các mặt. Các góc nhị diện được ký hiệu như và các ký hiệu tương tự, ta có
Định lý cos trong hình học không Euclid
Định lý về tam giác
Định lý sin
Định lý tang
Định lý cotang
Công thức Mollweide
Công thức nửa cạnh
Đẳng thức lượng giác
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
1
Các câu hỏi thường gặp
1.
Định lý cosin có thể áp dụng cho loại tam giác nào?
Định lý cosin có thể áp dụng cho tất cả các loại tam giác, bao gồm tam giác vuông, tam giác nhọn và tam giác tù. Điều này cho phép tính toán độ dài cạnh và góc trong mọi trường hợp.
2.
Công thức chính của định lý cosin được thể hiện như thế nào?
Công thức chính của định lý cosin được diễn đạt dưới dạng: c² = a² + b² - 2ab cos(γ). Công thức này cho phép tính chiều dài cạnh c dựa trên các cạnh a, b và góc γ đối diện cạnh c.
3.
Làm thế nào để sử dụng định lý cosin để tìm góc chưa biết trong tam giác?
Để tìm góc chưa biết trong tam giác, bạn có thể sử dụng công thức: γ = arccos((a² + b² - c²) / (2ab)). Công thức này giúp xác định giá trị của góc γ khi đã biết chiều dài ba cạnh a, b, c.
4.
Có những ứng dụng nào của định lý cosin trong hình học thực tế?
Định lý cosin được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như kiến trúc, kỹ thuật, và navigations để tính toán khoảng cách và góc giữa các điểm không tạo thành góc vuông, giúp giải quyết các bài toán hình học phức tạp.
5.
Định lý cosin có gì khác biệt so với định lý Pythagoras?
Khác biệt lớn nhất là định lý Pythagoras chỉ áp dụng cho tam giác vuông, trong khi định lý cosin có thể áp dụng cho mọi loại tam giác. Điều này làm cho định lý cosin trở nên linh hoạt hơn trong nhiều tình huống.
6.
Tại sao định lý cosin quan trọng trong việc giải quyết bài toán hình học?
Định lý cosin rất quan trọng vì nó mở rộng khả năng tính toán chiều dài và góc trong tam giác, cho phép giải quyết bài toán hình học phức tạp mà không cần phải có thông tin đầy đủ về góc hoặc cạnh vuông.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]