Diogo Jota thi đấu cho Liverpool năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Diogo José Teixeira da Silva | ||
Ngày sinh | 4 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | ||
Nơi sinh | Porto, Bồ Đào Nha | ||
Chiều cao | 1,78 m | ||
Vị trí | Tiền đạo cánh trái / Tiền đạo cắm / Hộ công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Liverpool | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2013 | Gondomar | ||
2013–2015 | Paços Ferreira | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Paços Ferreira | 41 | (14) |
2016–2018 | Atlético Madrid | 0 | (0) |
2016–2017 | → Porto (mượn) | 36 | (9) |
2017–2018 | → Wolverhampton (mượn) | 45 | (17) |
2018–2020 | Wolverhampton | 84 | (27) |
2020– | Liverpool | 97 | (41) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-19 Bồ Đào Nha | 9 | (5) |
2015–2018 | U-21 Bồ Đào Nha | 20 | (8) |
2016 | U-23 Bồ Đào Nha | 1 | (1) |
2019– | Bồ Đào Nha | 39 | (14) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 4 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Diogo José Teixeira da Silva (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1996), thường được gọi là Diogo Jota (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈʒɔtɐ]), là một tiền đạo người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Liverpool ở Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.
Diogo Jota bắt đầu sự nghiệp tại Paços de Ferreira, rồi chuyển sang Atlético Madrid sau 2 mùa giải tại Primeira Liga, và được cho mượn tới Porto và Wolverhampton. Vào năm 2018, anh chính thức gia nhập Wolverhampton Wanderers. Mùa hè năm 2020, anh ký hợp đồng với Liverpool.
Jota đã thi đấu cho các đội tuyển trẻ của Bồ Đào Nha, bao gồm U19, U21 và U23. Anh có màn ra mắt Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha vào năm 2019.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Paços de Ferreira
Xuất thân từ Massarelos, Porto, Jota gia nhập đội trẻ FC Paços de Ferreira từ Gondomar vào năm 2013. Anh được đôn lên đội một vào mùa giải 2014-2015 và có màn ra mắt chính thức trong chiến thắng 4-0 trước Vitória de Guimarães. Ngày 17 tháng 5, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ, trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn tại Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha.
Atlético Madrid
Ngày 14 tháng 3 năm 2016, Jota ký hợp đồng 5 năm với Atlético Madrid, nhưng không có cơ hội thi đấu chính thức cho câu lạc bộ và được cho mượn.
Cho mượn tại FC Porto
Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Jota trở về Bồ Đào Nha và gia nhập FC Porto theo dạng cho mượn một năm. Ngày 1 tháng 10, anh ghi hat-trick trong chiến thắng 4-0 trước Nacional. Jota cũng góp mặt tại UEFA Champions League 2016-17, ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 5-0 trước Leicester City trên sân nhà.
Cho mượn tại Wolverhampton Wanderers
Ngày 25 tháng 7 năm 2017, Jota gia nhập Wolverhampton Wanderers theo dạng cho mượn một mùa giải. Anh ghi bàn đầu tiên vào ngày 15 tháng 8 trong chiến thắng 3-2 trước Hull City. Mùa giải kết thúc với 20 bàn thắng và giúp Wolverhampton vô địch EFL Championship.
Wolverhampton Wanderers
Ngày 30 tháng 1 năm 2018, Wolverhampton Wanderers đã quyết định mua đứt Jota với mức phí 14 triệu euro. Anh ra mắt Ngoại hạng Anh và thi đấu trọn vẹn 90 phút trong trận hòa 2-2 trước Everton. Bàn thắng đầu tiên của anh tại giải đấu giúp Wolverhampton đánh bại Chelsea 2-1.
Ngày 19 tháng 1 năm 2019, Jota ghi hat-trick trong chiến thắng 4-3 trước Leicester City trên sân nhà, trở thành cầu thủ Bồ Đào Nha thứ hai đạt hai hat-trick tại Premier League sau Cristiano Ronaldo.
Liverpool
Ngày 19 tháng 9 năm 2020, Jota gia nhập Liverpool với bản hợp đồng dài hạn trị giá lên đến 45 triệu euro. Ngày 28 tháng 9, anh ghi bàn trong trận ra mắt Premier League của mình trước Arsenal. Anh cũng ghi bàn thắng thứ 10.000 trong lịch sử Liverpool khi mở tỷ số trong trận đấu với Midtjylland tại UEFA Champions League.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Đến ngày 21 tháng 4 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Paços de Ferreira | 2014–15 | Primeira Liga | 10 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | — | — | 11 | 3 | ||
2015–16 | 31 | 12 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 34 | 12 | ||||
Tổng cộng | 41 | 14 | 2 | 1 | 2 | 0 | — | — | 45 | 15 | ||||
Atlético Madrid | 2016–17 | La Liga | 0 | 0 | — | — | — | — | 0 | 0 | ||||
Porto (mượn) | 2016–17 | Primeira Liga | 27 | 8 | 1 | 0 | 1 | 0 | 8 | 1 | — | 37 | 9 | |
Wolverhampton Wanderers (mượn) | 2017–18 | Championship | 44 | 17 | 1 | 1 | 1 | 0 | — | — | 46 | 18 | ||
Wolverhampton Wanderers | 2018–19 | Premier League | 33 | 9 | 3 | 1 | 1 | 0 | — | — | 37 | 10 | ||
2019–20 | 34 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 9 | — | 48 | 16 | |||
Tổng cộng | 111 | 33 | 4 | 2 | 2 | 0 | 14 | 9 | — | 131 | 44 | |||
Liverpool | 2020–21 | Premier League | 19 | 9 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9 | 4 | — | 30 | 13 | |
2021–22 | Premier League | 35 | 15 | 5 | 2 | 4 | 3 | 11 | 1 | — | 55 | 21 | ||
2022–23 | Premier League | 22 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 28 | 7 | |
2023–24 | Premier League | 21 | 10 | 2 | 1 | 4 | 1 | 5 | 3 | — | 32 | 15 | ||
Tổng cộng | 97 | 41 | 7 | 3 | 10 | 4 | 31 | 8 | 0 | 0 | 145 | 56 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 276 | 96 | 14 | 6 | 15 | 4 | 53 | 18 | 0 | 0 | 358 | 124 |
Thi đấu quốc tế
- Đến ngày 11 tháng 6 năm 2024.
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2019 | 2 | 0 |
2020 | 8 | 3 | |
2021 | 12 | 5 | |
2022 | 7 | 2 | |
2023 | 7 | 2 | |
2024 | 3 | 2 | |
Tổng cộng | 39 | 14 |
Thành tích ghi bàn quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của đội Bồ Đào Nha được liệt kê trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 9 năm 2020 | Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha | Croatia | 2–0 | 4–1 | UEFA Nations League 2020–21 |
2. | 14 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha | Thụy Điển | 2–0 | 3–0 | |
3. | 3–0 | |||||
4. | 27 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia | Serbia | 1–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
5. | 2–0 | |||||
6. | 30 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg | Luxembourg | 1–1 | 3–1 | |
7. | 19 tháng 6 năm 2021 | Allianz Arena, Munich, Đức | Đức | 2–4 | 2–4 | UEFA Euro 2020 |
8. | 7 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Olympic Baku, Baku, Azerbaijan | Azerbaijan | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
9. | 24 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha | Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | 3–1 | |
10. | 24 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Sinobo, Prague, Cộng hòa Séc | Cộng hòa Séc | 4–0 | 4–0 | UEFA Nations League 2022–23 |
11. | 11 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha | Luxembourg | 5–0 | 9–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
12. | 7–0 | |||||
13. | 4 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha | Phần Lan | 2–0 | 4–2 | Giao hữu |
14. | 8 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động quốc gia, Oeiras, Bồ Đào Nha | Croatia | 1–1 | 1–2 |
Danh hiệu đạt được
CLB
Wolverhampton
- Vô địch EFL Championship: 2017–18
Liverpool
- FA Cup: 2021–22
- EFL Cup: 2021–22
- FA Community Shield: 2022
Danh hiệu quốc tế
- UEFA Nations League: 2018–19
Liên kết bên ngoài
- Diogo Jota trên ForaDeJogo
- Thông tin tại Liga Portuguesa (tiếng Bồ Đào Nha)
- Diogo Jota trên Soccerbase