IELTS Speaking Part 2: Describe a time you were extremely busy
Đánh giá đề bài
Describe a time you were very busy. You should say: When it was What you had to do during that time How you managed it And explain how you felt about it. |
Đây là loại đề bài trong chủ đề Experience and Events, yêu cầu thí sinh kể về thời gian họ rất bận rộn, cung cấp thông tin chi tiết về thời gian, công việc phải làm, cách giải quyết vấn đề và cảm nhận của mình.
When it happened
Câu hỏi đầu tiên trong loại đề bài này là Khi nào?, nghĩa là thí sinh cần nói rõ thời điểm họ bận rộn. Câu hỏi này nhìn chung khá dễ trả lời, nhưng thí sinh cần xác định chính xác thời gian bận rộn của họ và cung cấp đầy đủ thông tin để trình bày và chia sẻ.
Ví dụ: When I was working two jobs concurrently last year. (Khi tôi phải làm hai việc cùng lúc vào năm ngoái.)
What tasks were required during that period
Để giải quyết vấn đề này, tôi cần phải đi vào chi tiết hơn về cách trình bày các nhiệm vụ, những vấn đề mà tôi đã phải đối mặt cũng như áp lực mà tôi đã trải qua vào thời điểm đó. Ngoài ra, tôi có thể nói rõ hơn về những ảnh hưởng của áp lực đó đối với sức khỏe và tinh thần của mình.
Ví dụ:
Tôi đã phải đối mặt với nhiều xung đột giữa công việc chính và kinh doanh phụ: Tôi phải tham gia hai cuộc họp cùng lúc hoặc sử dụng thời gian nghỉ của mình cho việc kinh doanh phụ. Tôi phải chú ý đến người mà tôi gửi email và nhắn tin.
=> Không còn thời gian để tôi thư giãn và thưởng thức.
=> Đôi khi tôi thậm chí phải bỏ bữa và cần ít giấc ngủ hơn.
(Có một số xung đột giữa công việc chính và công việc phụ của tôi: tôi phải đăng nhập vào hai cuộc họp cùng một lúc hoặc tận dụng thời gian nghỉ phép của mình cho cuộc họp kia. Tôi phải để ý xem mình đã gửi email và nhắn tin cho ai.
=> Tôi gần như không có thời gian để thư giãn và tận hưởng cuộc sống.
=> Đôi khi tôi cũng phải bỏ bữa và ngủ ít hơn nhiều.)
How you handled the situation
Sau khi đã phân tích các vấn đề đã xảy ra, bạn cần chỉ ra cách bạn đã giải quyết vấn đề đó ra sao. Bạn có thể tập trung vào một phương pháp duy nhất hoặc nhiều hướng giải quyết khác nhau để vượt qua thời kỳ bận rộn đó.
Ví dụ:
- Arranged the jobs according to priority
- Took a little pause while changing roles, and set aside time each day for food preparation and meditation.
=> Sau hai tuần nữa, căng thẳng từ công việc bắt đầu giảm bớt và tôi đã quen với lịch trình.
(Sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu tiên. Tạm dừng một chút trong khi thay đổi công việc và dành thời gian mỗi ngày để chuẩn bị thức ăn và thiền định.
=> Sau hai tuần, căng thẳng từ công việc bắt đầu giảm bớt và tôi đã quen với thói quen này.)
Describe your emotional response to the situation
Đây là câu hỏi cuối cùng nhưng rất quan trọng trong bài nói: Bạn cần thể hiện cảm xúc cá nhân về giai đoạn bận rộn đó. Các bạn thí sinh nên dành nhiều thời gian cho câu hỏi này vì đây là phần quan trọng nhất trong bài nói.
Ví dụ: I am really appreciative of what it taught me about the worth of mental health and the significance of time management. (Tôi thực sự đánh giá cao những gì quãng thời gian bận rộn đó đã dạy tôi về giá trị của sức khỏe tinh thần và tầm quan trọng của việc quản lý thời gian.)
IELTS Speaking Part 2 Mô tả một thời điểm bạn rất bận rộn
Xin mời bạn nghe bài mẫu Part 2 của Mytour trên Podcast nhé:
I can vividly recall the trying period when I was overwhelmed with work to the point where I initially doubted my ability to handle it.
To be precise, that was roughly last year. I had a day job that I worked from nine to five and a side gig going on at the same time. Many people who work multiple jobs might consider it acceptable to work one or even two part-time jobs as long as they can all help you improve your skills. However, my time spent in and out of the office influenced very different careers.
There were several conflicts between my main work and my second business. I occasionally had to log into two meetings at once or work on one assignment while taking a break from another. Additionally, I had to be careful who I was emailing and texting in order to avoid sending crucial documents to the wrong person. There just seemed to be so few breaks for me as the tasks piled up. I would sometimes even skip meals and get significantly less sleep, leaving me exhausted at night.
After experiencing all of these emotional breakdowns for two weeks, I made the decision to stop being so hard on myself. I went through the mails and prioritized the chores so I wouldn’t confuse them and could do them more quickly. During shifts in roles, I also took a little break and dedicated a specific amount of time each day to food preparation and meditation. After another two weeks, the stress of the job started to lessen, and I was already used to the routine. I felt quite assured and prepared to tackle any assignment after that.
Even though it has been one year, I can still clearly recall that difficult period as if it were yesterday. I am really appreciative of what it taught me about the worth of mental health and the significance of time management.
Điểm nổi bật về từ vựng
- Vividly (adv): một cách sống động
- Be overwhelmed with (adj): choáng ngợp với
- To be precise: nói một cách chính xác
- A side gig (n): một công việc phụ
- Pile up (v): chất đống
- Emotional breakdowns (n): sự hao hụt tinh thần
- Prioritize (v): ưu tiên
- Assure (v): đảm bảo
- Tackle (v): giải quyết
- Be appreciative of (adj): đánh giá cao
IELTS Speaking part 3 example: Narrate a period when you were extremely occupied
Xin mời bạn nghe Podcast bài mẫu Part 3 của Mytour nhé:
How can individuals achieve work-life balance?
In today's society, everyone desires a healthy work-life balance. There are various strategies and methods available to achieve it. It's crucial that individuals treat their leisure time as a rejuvenating break rather than a distraction from work responsibilities.
To specifically recharge their batteries for an additional working day or week, keeping away from all work accounts and spending quality time with friends and family would be highly beneficial. Limiting time-wasting activities is another strategy that might be used. It is advised that users spend less time idly checking their social media accounts so they may prioritize other things and finish their job more swiftly.
- Recharge sb’s batteries: hồi sức
- Idly (adv): một cách vu vơ
- Swiftly (adv): một cách nhanh chóng
Do young people manage their time similarly?
Personally, I don’t believe it. Depending on a person’s traits, attitude, and way of life, young people’s use of their time might vary substantially. Some people may like to maximize their time each and every day by painstakingly organizing everything in advance to avoid being hurried or missing important deadlines.
Others, on the other hand, might not give a damn about how they spend their time, completely content to go about their day without a plan, as opposed to becoming overly stressed with a lengthy to-do list and a detailed schedule.
- Traits (n): đặc điểm
- Substantially (adv): một cách đáng kể
- Painstakingly (adv): một cách siêng năng
- Give a damn about (v): quan tâm
- Be content to V (adj): bằng lòng với
- A lengthy to-do list (n): một danh sách dài những việc cần làm
- A detailed schedule (n): một lịch trình chi tiết
Are effective time managers more likely to succeed?
I think so. Those who excel at managing their time are more likely to achieve success in the future. Recognizing the finite nature of time, they take control of their actions and methods to optimize productivity.
This would prevent individuals from wasting a ton of time being lazy and impulsive at the moment and instead allow them to concentrate all of their time to improve their knowledge and talents. They might become more productive as a result, and their performance at work might likewise advance. Success is more likely to arrive eventually.
- Impulsive (adj): bốc đồng
- Productive (adj): năng suất
- Likewise (adv): tương tự
What can kids learn from spending time at the playground?
Well, I believe that playgrounds are good for kids’ development as well as being a form of entertainment. Kids’ mental and physical health can be improved by participating in a range of physical activities. The ability to engage with individuals from a wider society while playing with their peers outside helps young children develop interpersonal skills. This is in contrast to staying at home and engaging in frivolous activities like playing computer games.
- Engage with (v): tham gia vào
- Interpersonal skills (n): kỹ năng giao tiếp
- In contrast to V-ing: trái ngược với
- Frivolous (adj): phù phiếm
Does technology add to life's stress?
Every coin has two sides, and technology is no different. There is no denying that technological advancements have significantly improved quality of life. If we were living in a modern society without machines or technological gadgets to help us with monotonous duties at home or at work, it would be unfathomable. On the other hand, as a result of technology advancements, many of us live stressful lives. It’s really difficult to maintain a healthy work-life balance since we are always expected to be in contact. This is related to the fact that we are relying more and more on the Internet, which if not utilized sparingly generally does more harm than benefit.
- Every coin has two sides: cái gì cũng có hai mặt
- Technological gadgets: tiện ích công nghệ
- Unfathomable (adj): không dò được
- Sparingly (adv): một cách tiết kiệm
How crucial is achieving work-life balance?
Achieving work-life balance is crucial for overall well-being, especially considering that adults spend a significant portion of their lives working. Many young adults delay starting families to focus on their careers, contributing to rising workplace stress levels. This often leads to higher rates of mental health issues such as depression and anxiety. Therefore, effectively managing personal and professional life significantly impacts happiness levels.- Well-being (n): sự hạnh phúc
- Forgo (v): từ bỏ
- Pursue (v): theo đuổi
- Despair (n): sự tuyệt vọng
- A significant bearing on: ảnh hưởng đáng kể lên