Key takeaways |
---|
|
Sample answers in the topic of Discussing your daily schedule - IELTS Speaking Part 1
What part of the day do you find the busiest?
As I am an early riser so I frequently wake up at 4 am to feel more energetic. Thanks to it, I can complete many activities within quite a short time. Believe it or not, in just roughly 2 hours, I can go to the bathroom, head to the gym, prepare for my breakfast, listen to podcasts and the list goes on and on...
(Vì tôi là một người dậy sớm nên thường bắt đầu ngày mới lúc 4h sáng để bản thân có nhiều năng lượng hơn. Nhờ vào đó, tôi có thể làm được rất nhiều việc chỉ trong vòng một khoảng thời gian ngắn ngủi. Bạn tin nổi không, khi chỉ trong vòng vỏn vẹn 2 tiếng đồng hồ mà tôi có thể vệ sinh cá nhân, tập thể dục, chuẩn bị bữa sáng, nghe podcast và còn thêm một số thứ khác nữa.)
Which part of your day brings you the most joy?
Hands down it's the evening. After a hard day at work with a stuffed calendar of a 9-5ver like me, I would say the time after work is extremely precious for me to recharge my batteries and reflect my day as well.
(Dĩ nhiên là buổi tối rồi. Sau một ngày làm việc căng thẳng với lịch trình dày đặc cho một dân văn phòng như tôi ( Làm từ 9-5h) thì khoản thời gian buổi tối là cực kỳ quý báu để tái tạo năng lượng cũng như nghiền ngẫm về một ngày đã qua.)
Is your daily routine generally consistent?
Certainly. To be perfectly honest, I am a real creature of habit as I strongly believe repeating good same habits and activities on a daily basis is the best way to success. Of course there are some ad hoc problems sometimes, but I quickly get back to my normal schedule once I get things done.
(Chắc chắn rồi. Thành thật mà nói, tôi là một người luôn sống và làm việc theo thói quen vì tôi luôn rất tin tưởng rằng việc lặp lại những thói quen và hoạt động tốt hằng ngày chính là cách tốt nhất để gặt hái thành công. Tất nhiên đôi lúc sẽ có những vấn đề phát sinh nhưng tôi sẽ nhanh chóng quay lại với lịch trình thông dụng của mình một khi giải quyết xong vấn đề.)
Could you describe your typical daily schedule?
As I said earlier, I'm an early raiser and I get up at the crack of dawn every day to complete all of my morning activity list. After that, I work until 5 pm and teach English classes from 6:30pm-9:30pm. I call it a day around 10pm and repeat the circle at 4am the day after.
(Như đã chia sẻ lúc nãy, tôi có thói quen dậy sớm, thức giấc lúc bình minh vừa ló dạng để hoàn thành hết danh sách việc cần làm trong buổi sáng của mình. Sau đó, tôi đi làm đến 5h chiều và dạy lớp tiếng Anh từ 6:30-9:30 tối. Tôi thường đi ngủ lúc 10h tối và lặp lại thời gian biểu của mình vào 4h sáng hôm sau.)
Have you made any changes to your daily routine before?
It's a given thatflow with the current(Cuộc sống luôn đầy rẫy những điều bất ngờ, nên khi khó khăn xảy đến thì lịch sinh hoạt hằng ngày của tôi sẽ bị xáo trộn. Ví dụ như tầm một tháng trước tôi mắc Covid và bị mất ngủ trong vòng một tuần. Hiển nhiên là tôi không thể nào duy trì việc ngủ lúc 10h tối và dậy lúc 4h sáng như thói quen thường nhật mà phải đổi lịch sinh hoạt phù hợp cho đến khi khỏi bệnh.)
Do you believe having a daily routine is essential?
It is indeed of paramount importance. A great daily routine will help you a ton in deciding what to do to start your day and what should be the next moves. Without a good daily routine, you are likely to end up being clueless of what to go first in the morning and that will kill your overall productivity.
(Thói quen hằng ngày thực tế đóng vai trò quan trọng nhất. Một thói quen sinh hoạt tốt mỗi ngày sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc quyết định sẽ làm gì để bắt đầu ngày mới và những hoạt động tiếp theo sau đó. Nếu không có một thói quen tốt mỗi ngày, bạn có thể sẽ rơi vào trạng thái không biết bắt đầu công việc từ đâu, chính vì thế sẽ giảm đi năng suất lao động đáng kể.)
What adjustments would you like to make in your daily schedule?
To be upfront, I'm quite pleased with my own daily schedule now as I have been making constant improvements on that list to make the most of my day. However, as greedy as it sounds, I wish I had more than 24 hours per day to learn and develop myself even more.
(Chia sẻ một cách thẳng thắn thì tôi khá hài lòng với thời gian biểu của mình hằng ngày rồi vì tôi đã liên tục đúc kết và cải tiến để mỗi ngày của mình trở nên tốt hơn. Tuy nhiên, nghe có vẻ hơi tham lam, nhưng tôi ước một ngày có nhiều hơn 24 tiếng để tôi có thể dành nhiều thời gian hơn để học tập và chăm sóc bản thân mình.)
Sample topic Talk about your daily routine IELTS Speaking part 2
Idea outline
Introduction:
Giới thiệu sơ qua về bản thân:
I am currently a college student, specifically a sophomore so my daily life mostly surrounds schoolwork.
Body:
How do you start your day (ý này sẽ nói về những hoạt động vào buổi sáng)
In the morning, I usually wake up around 8am, and the first thing I often do in the morning is to revise my homework before school time
Your favorite time and activity of the day (ý này sẽ nói về những hoạt động yêu thích trong ngày)
Nighttime is the best time for me, because after a long day of me being up to my ears in schoolwork, it’s good to sit back and relax while doing my hobbies.
And explain what you do on a typical day of your life (ý này sẽ liệt kê ra các hoạt động trong ngày)
After a few hours of studying, I often go outside to have some fresh air and might hit the gym if I feel like it. Some exercises like that actually chill out my mind and it works best for me to release stress. After some exercises, I go back home and make myself some food for lunchtime before going to school until 5pm. During school break, I usually have some chit-chat with my friends to recharge my batteries after a long hours of study.
Conclusion:
Feelings, opinions towards your routine (những cảm xúc, ý kiến về thời gian biểu của bản thân):
I would say I prefer the night over other times in the day because you know, I do not like the stressful and nerve-racking hours of schoolwork
(Tôi sẽ nói rằng tôi thích buổi tối hơn những thời điểm khác trong ngày bởi vì bạn biết đấy, tôi không thích những giờ làm bài căng thẳng và căng thẳng ở trường)
Sample article
I am currently a college student, specifically a sophomore so my daily life mostly surrounds schoolwork.
In the morning, I usually wake up around 8am, and the first thing I often do in the morning is to revise my homework before school time. After a few hours of studying, I often go outside to have some fresh air and might hit the gym if I feel like it. Some exercises like that actually chill out my mind and it works best for me to release stress. After some exercises, I go back home and make myself some food for lunchtime before going to school until 5pm. During school break, I usually have some chit-chat with my friends to recharge my batteries after a long hours of study.
After that, I come home and make myself some food and relax with some books for the rest of the day. I would say my daily routine isn’t that interesting but it is a routine that I have been following for years since my first year in college.
Speaking of my daily routine, I would say I prefer the night over other times in the day because you know, I do not like the stressful and nerve-racking hours of schoolwork, nor the time during the morning while I have to stay awake to revise my homework. Nighttime is the best time for me, because after a long day of me being up to my ears in schoolwork, it’s good to sit back and relax while doing my hobbies.
Dịch:
(Tôi hiện đang là sinh viên đại học, cụ thể là sinh viên năm hai nên cuộc sống hàng ngày của tôi chủ yếu xoay quanh việc học ở trường.
Vào buổi sáng, tôi thường thức dậy vào khoảng 8 giờ sáng, và điều đầu tiên tôi thường làm vào buổi sáng là xem lại bài tập về nhà trước khi đến trường. Sau vài giờ học tập, tôi thường ra ngoài hít thở không khí trong lành và có thể tập thể dục nếu cảm thấy thích. Một số bài tập như vậy thực sự giúp tôi thư giãn đầu óc và giúp tôi giải tỏa căng thẳng tốt nhất. Sau một số bài tập, tôi trở về nhà và tự làm một ít thức ăn cho bữa trưa trước khi đi học cho đến 5 giờ chiều. Trong thời gian nghỉ học, tôi thường tán gẫu với bạn bè để nạp lại năng lượng sau một giờ học tập dài.
Sau đó, tôi về nhà và tự làm một ít đồ ăn và thư giãn với vài cuốn sách cho đến hết ngày. Tôi có thể nói rằng thói quen hàng ngày của tôi không thú vị lắm nhưng đó là một thói quen mà tôi đã tuân theo trong nhiều năm kể từ năm đầu tiên ở trường đại học.
Nói về thói quen hàng ngày của tôi, tôi sẽ nói rằng tôi thích buổi tối hơn những thời điểm khác trong ngày bởi vì bạn biết đấy, tôi không thích những giờ làm bài căng thẳng và căng thẳng ở trường, cũng như khoảng thời gian buổi sáng mà tôi phải thức để học bài. sửa lại bài tập về nhà của tôi. Ban đêm là khoảng thời gian tuyệt vời nhất đối với tôi, bởi vì sau một ngày dài cắm đầu vào học bài, thật tuyệt khi được ngồi lại và thư giãn trong khi thực hiện sở thích của mình.)
Sample topic Talk about your daily routine IELTS Speaking part 3
Do you believe structured daily routines are important?
Absolutely! Having a structured routine provides a sense of stability and organization in our daily lives. It helps us prioritize important tasks, manage time effectively, and reduce decision fatigue. Knowing what to expect throughout the day allows us to focus on the present activity without constantly worrying about what's next. This can be especially helpful for students or those with demanding jobs. However, a routine shouldn't be too rigid. It's important to have the flexibility to accommodate unexpected events or simply take a break when needed.
(Bạn có nghĩ rằng việc xây dựng một thói quen hàng ngày có kế hoạch là quan trọng không?
Tôi hoàn toàn đồng ý! Việc xây dựng một thói quen hàng ngày có kế hoạch mang lại cảm giác ổn định và ngăn nắp trong cuộc sống của chúng ta. Nó giúp chúng ta ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng, quản lý thời gian hiệu quả và làm giảm tình trạng mệt mỏi do phải ra quyết định. Biết trước những gì sẽ xảy ra trong ngày cho phép chúng ta tập trung vào hoạt động hiện tại mà không cần lo lắng về việc gì sẽ xảy ra tiếp theo. Điều này đặc biệt hữu ích cho sinh viên hoặc những người có công việc đòi hỏi năng suất cao. Tuy nhiên, thói quen không nên quá cứng nhắc. Quan trọng là phải linh hoạt để có thể thích ứng với những sự kiện bất ngờ hoặc đơn giản là nghỉ ngơi khi cần thiết.)
Từ vựng trong bài:
stability (n): sự ổn định
prioritize (v): ưu tiên
fatigue (n): sự mệt mỏi
demanding (adj): đòi hỏi cao
rigid (adj): cứng nhắc
flexibility (n): sự linh hoạt
accommodate (v): thích ứng
How can one enhance productivity through their daily routine?
Improving productivity through daily routine involves several strategies. One key aspect is prioritizing tasks based on importance and urgency. Breaking down large tasks into smaller, manageable chunks can make them less overwhelming and easier to tackle. Additionally, setting specific time blocks for different activities and minimizing distractions (such as turning off notifications) can significantly boost productivity. Regular review and adjustment of the routine based on effectiveness is also essential for continuous improvement.
(Làm thế nào để cải thiện hiệu suất làm việc thông qua thói quen hàng ngày?
Cải thiện hiệu suất làm việc thông qua thói quen hàng ngày bao gồm một số chiến lược. Một khía cạnh then chốt là ưu tiên các nhiệm vụ dựa trên tầm quan trọng và tính cấp bách. Việc chia các nhiệm vụ lớn thành các phần nhỏ và dễ quản lý hơn có thể làm giảm áp lực và khiến chúng dễ dàng giải quyết hơn. Bên cạnh đó, việc thiết lập các khoảng thời gian cụ thể cho các hoạt động khác nhau và giảm thiểu sự phân tâm (như tắt thông báo) có thể cải thiện đáng kể hiệu suất làm việc. Việc xem xét và điều chỉnh thường xuyên các thói quen dựa trên hiệu quả cũng là điều rất quan trọng để có thể liên tục cải thiện.)
Từ vựng trong bài:
productivity (n): hiệu suất làm việc
urgency (n): sự cấp bách
manageable (adj): có thể quản lý được
overwhelming (adj): áp đảo, quá tải
tackle (v): đối phó, giải quyết
distraction (n): sự phân tâm, sự làm mất tập trung
adjustment (n): sự điều chỉnh
What role does technology play in your daily timetable?
Technology plays a significant role in my daily schedule. I use calendar apps to keep track of appointments and deadlines. Productivity tools help me manage tasks and stay organized. Communication apps allow me to connect with colleagues and clients remotely. However, it's important to be mindful of technology's downsides. Social media and constant notifications can be major distractions. Therefore, it's crucial to set boundaries and schedule specific times to check emails or browse the web.
(Công nghệ đóng vai trò như thế nào trong lịch trình hàng ngày của bạn?
Công nghệ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong lịch trình hàng ngày của tôi. Tôi sử dụng các ứng dụng lịch để theo dõi các cuộc hẹn và thời hạn công việc. Các công cụ tăng hiệu suất giúp tôi quản lý các nhiệm vụ và duy trì sự ngăn nắp. Các ứng dụng giao tiếp cho phép tôi kết nối với các đồng nghiệp và khách hàng từ xa. Tuy nhiên, việc nhận thức về những hạn chế của công nghệ là rất quan trọng. Mạng xã hội và các thông báo liên tục có thể là những thứ gây mất tập trung. Do đó, việc đặt ra giới hạn sử dụng và lên lịch các thời điểm cụ thể để kiểm tra email hoặc duyệt web là điều rất quan trọng.)
Từ vựng trong bài
keep track of (idiom): theo dõi, giám sát
colleague (n): đồng nghiệp
client (n): khách hàng
mindful (adj): có ý thức
downside (n): hạn chế, điều bất lợi
notification (n): thông báo
boundary (n): ranh giới, giới hạn
Do you believe morning routines can influence the rest of the day?
Yes, I agree that morning routines can significantly influence how the rest of the day unfolds. Starting the day with positive habits like meditation, exercise, or a nutritious breakfast can boost energy levels and enhance mood. A well-planned morning routine can also set the pace for productivity and help prioritize tasks effectively. Conversely, a rushed or chaotic morning can lead to stress and impact overall performance throughout the day.
(Bạn có đồng ý rằng thói quen buổi sáng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng của cả ngày không?
Có, tôi đồng ý rằng thói quen buổi sáng có thể ảnh hưởng đáng kể đến cách mà cả ngày tiếp theo diễn ra. Bắt đầu ngày mới với những thói quen tích cực như thiền định, tập thể dục, hoặc ăn sáng đầy đủ chất dinh dưỡng có thể giúp tăng cường năng lượng và cải thiện tâm trạng. Một thói quen buổi sáng được lên kế hoạch chu đáo cũng có thể thúc đẩy năng suất và giúp ưu tiên các nhiệm vụ hiệu quả. Ngược lại, một buổi sáng vội vàng hoặc hỗn loạn có thể dẫn đến căng thẳng và ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể trong suốt cả ngày.)
Từ vựng trong bài
influence (v): ảnh hưởng
unfold (v): diễn ra, tiến triển
meditation (n): thiền định
nutritious (adj): dinh dưỡng
boost (v): tăng cường, đẩy mạnh
rushed (adj): vội vàng
chaotic (adj): hỗn loạn
Common vocabulary used in Talk about your daily routine
Từ vựng | Phát âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
Be up to ears in something (phrase) = busy | dùng để chỉ bận ngập đầu bởi một cái gì đó | |
A night owl (noun) | cú đêm, dùng để chỉ những người hay thức đêm | |
Nerve-racking hours | giờ căng thẳng, dùng để chỉ giờ làm việc/giờ học căng thẳng | |
Schedule (noun) | thời gian biểu | |
Hang out with somebody (phrase) | một cụm dùng để chỉ hành động đi chơi với ai đó | |
Confide in somebody (phrase) | một cụm dùng để chỉ việc tâm sự với ai đó | |
Schoolwork (noun) | việc học | |
Deadlines (noun) | hạn chót, dùng để chỉ thời hạn của công việc | |
Hit the gym (phrase) | đi tập gym | |
Revise homework (phrase) | xem lại bài tập về nhà | |
Hit the books (phrase) | học/ôn thi | |
Cram (v) | học nhồi nhét |
Structure used for the topic Talk about your daily routine
The first thing I do in … is that … (Điều đầu tiên mà tôi làm vào buổi … là …)
Ví dụ: The first thing I often do in the morning is to revise my homework before school time.
After …, I would often … (Sau khi làm xong …, tôi thường …)
Ví dụ: After a few hours of studying, I would often go outside to have some fresh air and might hit the gym if I feel like it.
When it comes to …, I … (Khi nói về …, tôi …)
For example: When it comes to my daily routine, I would say I prefer the night over other times in the day.
Additional references: