Tính từ gradable và non-gradable (tính từ phân cấp và tính từ không phân cấp) là 2 nhóm tính từ (adjective) chính trong tiếng Anh, xét trên mức độ biểu đạt. Thông qua bài viết này, tác giả giúp người đọc nắm rõ sự khác biệt giữa chúng để có thể đặt câu một cách chính xác.
Key takeaways |
---|
|
What are gradable adjectives?
Với loại tính từ này, người đọc có thể liên tưởng tới nút âm lượng, có thể điều chỉnh tăng lên, cũng có thể giảm xuống được.
Ví dụ:
Rich (giàu có) là tính từ tương đối. Không có tiêu chuẩn hay quy định để xem xét mức độ của việc giàu có, có của cải. Có thể chia ra nhiều cấp bậc như: rich, very rich, richer, richest,…
What are non-gradable adjectives?
Điều này có nghĩa là chúng không có dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất. Đồng thời cũng không dùng được với các trạng từ, cấu trúc chỉ mức độ của tính từ phân cấp mà chỉ có thể được bổ nghĩa bằng một số trạng từ nhất định.
Nếu như tính từ phân cấp giống như nút volume có thể tăng giảm được, thì tính từ không phân cấp sẽ như nút power: một là tắt, hai là mở.
Ví dụ:
Fan’s support is invaluable for K-pop Idols’ careers. (Sự ủng hộ của người hâm mộ là vô giá đối với sự nghiệp của các thần tượng Hàn Quốc).
Tức là, khi đã gọi là vô giá thì không định giá được. Không có trường hợp vô giá nhiều hơn, hay vô giá kém hơn. Bản thân từ invaluable đã mang sắc thái nghĩa ở mức cực độ nhất, không thể so sánh, đo lường.
How to identify gradable and non-gradable adjectives
Nếu định nghĩa đã bao gồm very, extremely thì đó là non-grable adjectives (tính từ không phân cấp) và ngược lại.
Ví dụ:
Stunning /ˈstʌnɪŋ/: extremely attractive or impressive.
→ Stunning là 1 tính từ non-gradable.
→ Attractive và Impressive là tính từ gradable.
Usage of gradable adjectives
Comparative or superlative forms
Tính từ ngắn | Tính từ dài | |
---|---|---|
Khái niệm | Hấu hết là những tính từ có một âm tiết. | Là những tính từ dài là tính từ nhiều hơn 1 âm tiết. |
So sánh hơn | Tính từ ngắn + er Ví dụ: colder; cleaner,… | More + tính từ dài Ví dụ: more complex, more intelligent,… |
So sánh hơn nhất | The tính từ ngắn-est Ví dụ: the coldest, the cleanest,… | The most + tính từ dài Ví dụ: the most complex, the most intelligent,… |
Intensifiers or mitigators
Đi cùng các trạng từ, trạng ngữ mang tính nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ mức độ với nhiều cấp độ khác nhau. Từ cấp độ thấp như “a bit” tới cấp độ trung bình, vừa phải như “pretty”, “quite” cho đến cấp độ cao như “extremely”, “so much”.
Dùng các từ, trạng ngữ có tính nhấn mạnh - intensifiers để tăng mức độ biểu thị của tính từ: very, quite, a lot, so much, far, by far, extremely,…
Ví dụ:
An expensive watch
A very expensive watch
An extremely expensive watch.
Người đọc cần lưu ý, dạng so sánh hơn sẽ ưu tiên dùng a lot, much, so much, far,…
Ví dụ:
His speaking skill is much / a lot better now. (Kỹ năng nói của anh ta hiện tại đã tốt hơn nhiều rồi.)
Ngoài ra, còn một cụm danh từ thường được người bản sử dụng đó là a heck of a lot (informal).
Ví dụ:
The old man said that to the homeless people like him, the condition of the new provided place was a heck of a lot better than pavement. (Ông lão nói rằng với những người vô gia cư ông thì điều tốt hơn khối lần so với ngủ bên lề đường rồi.)
Trong trường hợp ở dạng so sánh hơn nhất, nếu đã có intensifiers thì vẫn cần thêm một determiner trước nó để đảm bảo tính ngữ pháp:
Ví dụ:
The whole team was well coordinated and tried their very best, they failed though. (Dù cho cả đội đã phối hợp vô cùng ăn ý và cố hết sức nhưng vẫn không thể giành được chiến thắng.)
Có thể lược bỏ danh từ, giữ nguyên tính từ ở cấu trúc so sánh hơn hoặc cao nhất và determiner trước nó.
Ví dụ:
The sooner you break up with that bad boy, the better. (Chia tay với thằng đểu cáng đó sớm ngày nào tốt ngày đó.)
Of the two brothers, he is by far the more handsome. (Anh ta đẹp trai hơn hẳn trong hai anh em.)
Bên cạnh các intensifiers, còn có mitigators mang xu hướng hạ xuống, giúp giảm nhẹ so với tầng nghĩa gốc của tính từ, chẳng hạn như: a bit, just a bit, a little, a little bit, just a little bit, rather, quite, somewhat, moderately, comparatively, slightly, fairly,…
Ví dụ:
Her son is a little bit taller than last month. (Đứa bé cao hơn một chút so với tháng trước.)
The purple is quite suitable for madam but the red one seems better. (Chiếc đầm màu tím khá hợp với phu nhân nhưng có vẻ chiếc màu đỏ hợp hơn.)
Trong đối thoại hằng ngày, người đọc cũng có lựa chọn “not very” hay “not at all” để giảm mức độ của gradable adjectives:
Ví dụ:
Some of Vietnamese brands' clothes are not very good as they advertised but the price is exorbitant. (Một số thương hiệu quần áo Việt Nam chất lượng thì chẳng như quảng cáo nhưng giá thì ở trên trời.)
Đừng bỏ lỡ: Làm thế nào để không lạm dụng very trong câu trả lời IELTS Speaking?
How to use non-gradable adjectives
Adjectives denoting absolute meaning
Đây là các từ không có khái niệm trung gian, không thể có sự hơn hay kém bởi chúng đã mang nét nghĩa “RẤT”. Chỉ có thể đi kèm với các trạng từ mang sắc thái cực độ (mức độ cao nhất), chẳng hạn như extremely, absolutely, totally, completely, obviously, utterly,...
Ví dụ:
The room is absolutely quiet and black. The only sound is her fast heartbeat. (Căn phòng tối đen như mực, tuyệt đối tĩnh lặng. Thứ thanh âm duy nhất cô nghe thấy chính là nhịp loạn xạ của chính mình.)
Classifying adjectives
Các tính từ dùng để nhận biết hoặc nhằm mục đích phân loại tính chất sự vật, hiện tượng. Chẳng hạn như:
A chemical reaction (phản ứng hóa học).
Không thể nói phản ứng hóa học nhiều hơn hay ít hơn. Dù phản ứng nhỏ lẻ hay phản ứng có quy mô lớn thì khi sử dụng từ chemical, điều đó vẫn chỉ biểu thị phản ứng đó thuộc phản ứng hóa học.
Organic food (thực phẩm hữu cơ).
Cũng không thể nói thực phẩm này kém hữu cơ hay nhiều hữu cơ hơn thực phẩm kia. Khi đã dùng từ organic có nghĩa trong quá trình sản xuất hoàn toàn không dùng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hoặc có yếu tố nhân nhân tạo nào khác.
Tìm hiểu thêm: Ứng dụng tính từ phân cấp và tính từ không phân cấp (Gradable and non-gradable adjectives) vào IELTS Speaking.
Application exercises
Câu 1: “Don't go anywhere tonight. It's ... freezing outside.”
A. very
B. quite
C. a little
D. absolutely
Câu 2: “Her beauty is … unique.”
A. a bit
B. so much
C. somewhat
D. totally
Câu 3: “The workshop you organized yesterday was really…”
A. good
B. fine
C. excellent
D. priceless
Câu 4: “Reducing stress after school is important; it makes students feel more…”
A. excellent
B. better
C. comfortable
D. worse
Câu 5: Why don’t we go on a picnic this weekend? Sometimes we need to do some … activities to relax.
A. outdoor
B. inside
C. indoor
D. appropriate
Answer:
1. D 2. D 3. A 4. C 5. A |
---|