Key takeaways |
---|
|
Differentiate bring and take
Bring forth
Nghĩa: mang tới, đem đến, mang theo (mang đối tượng tới gần hơn so với vị trí của người nói / người nghe / người được nhắc đến)
Ví dụ:
(1) Should I bring a birthday cake to your party? (Tôi có nên mang thêm 1 chiếc bánh sinh nhật tới bữa tiệc của bạn không?)
(2) When I come to her house, I want to bring her a bunch of flower (hoặc) When I come to her house, I want to bring a bunch of flower to her. (Khi tới nhà cô ấy, tôi muốn mang tới cho cô ấy một bó hoa)
(3) Whenever I go out, I have to bring my smartphone and wallet with me. (Mỗi khi ra khỏi nhà, tôi luôn mang theo điện thoại di động và ví tiền bên mình.)
Fetch
Nghĩa: mang đi, lấy đi, đưa đi (mang đối tượng ra xa dần so với vị trí của người nói / người nghe / người được nhắc đến)
Ví dụ:
(4) My mother often takes me to the zoo at the weekend. (Mẹ tôi thường đưa tôi đi sở thú vào mỗi cuối tuần.)
(5) It’s likely to rain today, so remember to take the raincoat with you when going out. (Trời có thể sẽ mưa trong hôm nay, nên nhớ hãy mang áo mưa khi ra ngoài.)
(6) I remember on our first date, my boyfriend took me some chocolates (hoặc) I remember on our first date, my boyfriend took some chocolates to me. (Tôi nhớ vào buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi, bạn trai tôi đem đến cho tôi socola.)
(7) My suitcase was taken to the wrong destination by mistake. (Hành lý của tôi bị đưa đến sai địa điểm.)
Comparison of meanings
Ở ví dụ (3) và ví dụ (5), có thể thấy cả “bring” và “take” đều có thể sử dụng với cấu trúc là “V st with sb”, tuy nhiên, hãy nhìn vào bảng phân biệt sau:
Câu | Dịch | Giống nhau | Khác nhau | Phân biệt |
---|---|---|---|---|
Whenever I go out, I have to bring my smartphone and wallet with me | Mỗi khi ra khỏi nhà, tôi luôn mang theo điện thoại di động và ví tiền bên mình. | bring something with sb | Bring có nghĩa là mang đối tượng đi cùng chiều với chiều của người nói (mang đối tượng ở gần hơn với người nói) | Ở đây người nói là “tôi” mang ví và di động bên mình, nên đối với người nói câu này, đây là hành động mang ví đến gần hơn bên mình |
It’s likely to rain today, so remember to take the raincoat with you when going out. | Trời có thể sẽ mưa trong hôm nay, nên nhớ hãy mang áo mưa khi ra ngoài. | take something with sb | Take có nghĩa là mang đối tượng đi xa ra khỏi vị trí của người nói | Ở đây “người nghe” là người mang áo mưa bên mình, và mang đi khỏi nhà, là nơi của “người nói”, nên đối với “người nói” câu này, đây là hành động mang áo mưa đi xa ra khỏi chỗ của mình |
Có thể thấy ở ví dụ (2) và ví dụ (6), mặc dù một câu dùng take, một câu dùng bring. Trong cả 2 câu này, cả từ bring và take đều có thể sử dụng cấu trúc “V sb st” và “V st to sb”.
Hãy nhìn vào bảng sau gồm 2 câu dùng “bring” và “take” với cùng 1 cấu trúc như vậy nhưng nghĩa khác nhau:
Câu | Dịch | Giống nhau | Khác nhau | Phân biệt |
---|---|---|---|---|
I remember on our first date, my boyfriend brought me some chocolates (hoặc) I remember on our first date, my boyfriend brought some chocolates to me. | Tôi nhớ vào buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi, bạn trai tôi đem đến cho tôi socola. | Cấu trúc: - bring sb st - bring st to sb | Bring có nghĩa là “mang đến”, tức là mang một đối tượng gì đó đến gần hơn với địa điểm của người nói, người nghe. | Câu này nhìn dưới góc độ của người nói (me)=> chocolate là thứ được mang đến chỗ của người nói |
I remember on our first date, my boyfriend took me some chocolates (hoặc) I remember on our first date, my boyfriend took some chocolates to me. | Tôi nhớ vào buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi, bạn trai tôi đem đến cho tôi socola. | Cấu trúc: - take sb st - take st to sb | Take có nghĩa là “mang đi”, tức là mang một đối tượng gì đó đi xa ra khỏi 1 nơi nào đó. | Cây này nhìn dưới góc độ của người thực hiện hành động (he) => chocolate là thứ được “lấy đi” từ nhà anh ta |
Tương tự, hãy xem ví dụ dưới đây trong từ điển Cambridge:
Bài tập ứng dụng
Are you going to the kitchen? Can you _______ me the knife?
Lily had an accident, and she’s been _______ to the hospital.
Did Peter _______ you anything on your birthday?
Please fill in this form and _______ it to the principal’s personal room.
Can you _______me to the stadium tomorrow?
Her dad works in a candy store. When he comes home after work every night, he ______ her different types of candies.
Đáp án gợi ý:
bring (vì người nghe câu này sẽ vào bếp lấy con dao và mang đến cho người nói câu này)
taken (vì Lily được đưa từ nơi xảy ra vụ tai nạn đến bệnh viện, tức là đem đi đến một nơi mà Lily đang không có)
bring (vì Peter mang quà đến cho người nghe câu này)
take (vì người nói và người nghe đều đang ở đây, sau đó hành động mang phiếu đến phòng hiệu trưởng được coi là hành động lấy phiếu đem đi chỗ khác)
take (vì hành động đưa ai từ địa điểm này đến một địa điểm khác nơi này được coi là hành động lấy đem đi)
brings hoặc takes (vì nhìn từ góc độ của “cô ấy” thì kẹo được đem đến, còn nhìn từ góc độ của “bố” thì kẹo được lấy đi từ cửa hàng)