Trong bài viết đầu tiên cùng chủ đề, năm cặp tính từ thuộc cùng một họ từ (word family) đã được phân biệt và làm rõ sự khác nhau giữa chúng thông qua những thông tin về định nghĩa, các danh từ đi kèm và trường hợp ứng dụng. Tiếp nối điều này, bài viết dưới đây tiếp tục cung cấp cho người đọc một góc nhìn khác về các cặp tính từ tiếng Anh bắt nguồn từ cùng một gốc, tuy nhiên, những tính từ này có ý nghĩa hoàn toàn khác biệt với nhau, thậm chí có những từ tưởng chừng như không có sự thừa kế về mặt ý nghĩa của các từ gốc.
Key takeaways : Các cặp tính từ chung gốc có sự khác biệt về ý nghĩa rất lớn
Họ economy : Economic (tính kinh tế) - Economical (tiết kiệm)
Họ Sense : Sensitive (nhạy cảm) - Sensible (có lý) - Sensational (Nổi tiếng)
Họ Industry : Industrial (tính công nghiệp) - Industrious (chăm chỉ)
Họ Literacy : Literary (thuộc về văn học) - Literate (có kiến thức)
Họ Taste : Tasty (ngon miệng) - Tasteful ( đẹp mắt)
Họ Luxury : Luxurious (sang trọng) - Luxuriant (Xum xuê)
Distinguishing English adjectives with common roots
1. Economy Category: Economic - Economical
Danh từ gốc Economy thường được hiểu với nghĩa nền kinh tế, có hai tính từ tiếng Anh thường gặp là Economic và Economical.
Economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/ :
(1) chỉ sự liên quan đến các hoạt động giao thương, công nghiệp và sự phát triển của một quốc gia, một khu vực
Ví dụ : The government's economic policy has been broadly successful. (Tạm dịch : Chính sách kinh tế của chính phủ đã thành công rực rỡ)
(2) Chỉ việc tạo ra đủ lợi nhuận để có thể tiếp tục của các doanh nghiệp,hoạt động kinh doanh, tuy nhiên, economic thường được dùng để diễn đạt sự phủ định (không tạo ra lợi nhuận) .
Ví dụ 1 : The college was not achieving the numbers of students needed to make it economic. (Tạm dịch : Ngôi trường không có đủ số học sinh để có thể tạo ra lợi nhuận)
Ví dụ 2 : The business was getting to the stage where it wasn't economic any longer.(Tạm dịch : Doanh nghiệp này đang đến gần với cái giai đoạn mà nó không thể tạo ra lợi nhuận được nữa)
Economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/ : thường được hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “tiết kiệm”.
Khi nói một vật economical nghĩa là vật đó mang lại giá trị tương xứng với số tiền hoặc số thời gian được dành cho nó.
Ví dụ : Good English is clear English: it’s efficient, precise, sensible, economical, sometimes even beautiful.
(Tạm dịch : tiếng Anh tốt là tiếng Anh rõ ràng, nó hiệu quả, chính xác, dễ hiểu, tiết kiệm và có lúc còn tuyệt đẹp)
Hay "This is an economical car to run". ( Tạm dịch : Đây là một chiếc xe hơi tiết kiệm), nghĩa là chiếc xe này không tiêu tốn nhiều nhiên liệu để hoạt động.
Như vậy, một người hoàn toàn có thể tham gia các lớp học về kinh tế (economic class) để hiểu hơn về dòng tiền trên thế giới, nhưng nếu người đó chỉ mua sách về đọc, thì người đó đang tiết kiệm (he/she is being economical).
Có thể thấy, Economic dùng để chỉ tất cả những gì liên quan đến tiền tệ và các danh từ đi kèm thường rất trừu tượng như : policy (chính sách), crisis (khủng hoảng), development (sự phát triển), growth (tăng trưởng).. Trong khi đó, đối tượng của Economical có thể là người, đồ vật hữu hình hoặc hành động.
2. Họ Sense : Sensitive - Sensible - Sensational
Danh từ gốc Sense có hai nghĩa chính là sự hiểu biết về một vấn đề và giác quan của con người. Ba tính từ tiếng Anh thường được bắt gặp thuộc họ Sense gồm có Sensitive, sensible và sensational.
Sensitive /ˈsensətɪv/ : chỉ sự nhạy cảm, trong một số trường hợp là sự tinh ý đối với cảm xúc và những tác động bên ngoài.
Ví dụ : This type of situation requires a sensitive approach by doctors. (Tạm dịch : Loại tình huống như thế này đòi hỏi cách tiếp cận khéo léo từ các bác sĩ)
These drugs can make skin extremely sensitive to sunlight.(Tạm dịch : Những loại thuốc này có thể khiến da trở nên cực kỳ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời)
Sensible /ˈsensəbl/ :
(1) chỉ người, hành vi của con người mà có thể đưa ra những nhận xét có cơ sở, thực tế thay vì dựa theo bản năng hay cảm xúc.
Ví dụ : It would be sensible for the government to take precautionary measures. (Tạm dịch : Việc chính phủ nên có những biện pháp đề phòng là hợp lý)
(2) Chỉ đồ vật phù hợp cho mục đích, nhu cầu của người dùng
Ví dụ : I had a picture of Mrs. Willard, with her heather-mixture tweeds and her sensible shoes and her wise, maternal maxims. (Tạm dịch : tôi có một bức ảnh của bà Willard, bà ấy mặc cái áo lông cùng một chiếc đầm, đi một đôi giày phù hợp)
Giải thích : sensible shoes có thể hiểu là đôi giày đó thật sự phù hợp với bộ trang phục, với dáng người hoặc với công việc của nhân vật thay vì nó được chọn cho mục đích thời trang đơn thuần.
Như vậy, nếu một người nhạy cảm với đồ ăn lạnh (sensitive to cold food), họ cần sử dụng loại kem đánh răng phù hợp (sensible toothpaste), hoặc các vấn đề nhạy cảm (sensitive issues) cần những giải pháp hợp lý (sensible solutions).
Có thể thấy, Sensitive cho thấy cách một người phản ứng lại với mọi thứ hoặc sự tinh ý của họ đối với cảm xúc của người khác. Trong khi đó, Sensible lại nhấn mạnh khả năng phán đoán chính xác của người hoặc sự phù hợp của sự vật.
Sensational /senˈseɪʃənl/ : mặc dù cùng thuộc họ từ vựng sense nhưng ý nghĩa của sensational lại hoàn toàn khác biệt, cụ thể sensational chỉ những thứ thú vị, thu hút sự chú ý của mọi người.
Ví dụ : Police have uncovered sensational new evidence. (Tạm dịch : Cảnh sát đã phát hiện ra bằng chứng mới đáng chú ý / gây sốc.)
3. Họ Industry : Industrial - IndustriousDanh từ gốc Industry : thường được hiểu trong tiếng Việt là “công nghiệp” nhưng nghĩa thứ hai : phẩm chất làm việc chăm chỉ lại ít được dùng hoặc biết đến. Danh từ này có hai tính từ tiếng Anh thường thấy như dưới đây.
Industrial /ɪnˈdʌstriəl/ : chỉ tất cả những gì liên quan đến công nghiệp.
Ví dụ : Many of them are on the brink of extinction now as a result of industrial pollution and human overuse of oceanic resources. (Tạm dịch : Rất nhiều trong số chúng đang trên bờ vực tuyệt chủng do ô nhiễm công nghiệp và sự khai thác quá mức tài nguyên biển của con người)
Industrious /ɪnˈdʌstriəs/ : chỉ đức tính chăm chỉ, cần cù
Ví dụ : She was surrounded by energetic, industrious people. (Tạm dịch : Xung quanh cô ấy là những con người chăm chỉ và tràn đầy năng lượng.)
4. Họ Literacy : Literary - Literate
Danh từ gốc “Literacy có hai ý nghĩa lần lượt là khả năng đọc, viết và sự hiểu biết trong một lĩnh vực.
Literary /ˈlɪtəreri/ : chỉ những thứ có liên quan, có tính chất của văn học.
Ví dụ : when trying to impress someone she spoke in an affected literary style (Tạm dịch : Khi muốn gây ấn tượng với người khác, cô ấy sẽ nói chuyện một cách văn vẻ), cụ thể hơn,có thể hiểu rằng cô ấy sẽ trích dẫn những kiến thức văn học, sử dụng những từ ngữ học thuật, phức tạp khi nói chuyện.
Literate: /ˈlɪtərət/
(1) : chỉ người biết đọc và viết.
Ví dụ : Though nearly twenty he was barely literate. (Tạm dịch : Dù gần 20 tuổi rồi nhưng anh ấy không thể đọc chữ)
(2)Chỉ sự hiểu biết trong một lĩnh vực cụ thể, thường được bổ nghĩa bởi trạng từ ở phía trước.
Ví dụ : When a sentence gets complicated, though, even a literate writer can lose track of how each branch in a coordination harmonizes with the rest of the tree. (Tạm dịch : khi một câu văn trở nên phức tạp, ngay cả những tác giả uyên bác cũng khó theo sát được sự liên kết giữa các thành phần phụ và nội dung chính)
Giải thích : Literate writer ở đây không mang nghĩa là biết đọc, viết vì bản thân từ ‘writer” đã cho thấy khả năng đó, vậy nên literate được hiểu theo nghĩa thứ 2 là sự giàu kiến thức và kĩ năng.
5. Họ Taste: Tasty - Tasteful
Danh từ gốc Taste : hương vị, có hai tính từ tiếng Anh thường gặp và dễ gây bối rối cho người học là Tasty và Tasteful.
Tasty /ˈteɪsti/ : chỉ món ăn ngon.
Ví dụ : The food is wholesome, tasty and well-presented. (Tạm dịch : Đồ ăn ngon và được trình bày đẹp mắt)
Tasteful /ˈteɪstfl/ : chỉ những đồ dùng có chất lượng tốt, đồng thời cho thấy người sở hữu chúng có mắt nhìn, thường được dùng với nội thất, quần áo, đồ trang trí,..
Ví dụ : Each room was furnished in gold and crimson, her bedroom also decorated with couches and deep-cushioned chairs scattered in a tasteful manner. (Tạm dịch : Mỗi căn phòng đều có sắc vàng và đỏ, phòng ngủ của cô ấy có những chiếc ghế được sắp xếp vừa mắt.)
Như vậy, lấy ví dụ trong một bữa tiệc tân gia, đồ ăn ngon (tasty food) sẽ được phục vụ trong khi các vị khách chiêm ngưỡng vẻ đẹp của ngôi nhà (the tasteful grandeur of the house).
Họ Luxury : Luxurious - LuxuriantDanh từ gốc “Luxury : sự xa hoa” có hai tính từ là Luxurious và Luxuriant
Luxurious /lʌɡˈʒʊriəs/ : chỉ những thứ sang trọng, đắt đỏ và mang lại sự hài lòng
Ví dụ : We enjoyed a luxurious suite with a crystal chandelier. (Tạm dịch : Chúng tôi tận hưởng căn phòng suite sang chảnh có chiếc đèn chùm pha lê)
Luxuriant /lʌɡˈʒʊriənt/ : chỉ sự phát triển nhanh, xum xuê, tươi tốt (của râu, tóc hoặc thực vật )
Ví dụ : The increasingly luxuriant plants are capturing extra carbon and storing some of it in the soil. (Tạm dịch : Những rừng cây ngày một tươi tốt đang giữ lại carbon và lưu trữ chúng ở trong đất)
Ngoài ra, Luxuriant còn được dùng trong lĩnh vực nghệ thuật để miêu tả những vẻ đẹp chi tiết và phức tạp.
Ví dụ : I was drawn to one named Comanche, with its compact and luxuriant peachy bloom. (Tạm dịch : Tôi bị thu hút bởi tác phẩm tên Comanche vì nét vẽ tuyệt đẹp của hoa anh đào)
Như vậy, một số các tính từ tiếng Anh bắt nguồn từ cùng một gốc đã được phân biệt thông qua các ví dụ và ngữ cảnh ở trên. Để ghi nhớ ý nghĩa và cách ứng dụng của những từ này lâu hơn, việc luyện tập đóng vai trò rất quan trọng. Người học có thể tham khảo bài tập vận dụng ngắn dưới đây để ôn lại những kiến thức vừa mới đọc.
Bài tập vận dụng
Summarizing, we observe that unemployment continues to be the primary (economical/economic) and social issue of the state.
With the inclusion of expenses for tending, feeding, and outfitting the animals, it became more (economical/economic) for urban dwellers to lease horses from livery stables.
The primates exhibited remarkable (sensitivity/sensibility/sensation) to human presence.
He sought someone more dependable and (sensitive/sensible/sensational) to oversee his daughters.
Perhaps he conceived a (sensitive/sensible/sensational) new approach extendable to nucleic acids.
They traversed Sverdlovsk, a vital (industrial/industrious) city previously unphotographed by a U-2 aircraft.
Mankind paid for its ambitious vision and (industrial/industrious) labor with backaches and stiff necks.
She recognized she held a unique (literate /literary) gem and should feel a sense of wonder or amazement, yet all she experienced was disappointment.
Those less computer (literate /literary) often resort to traditional note-taking to avoid forgetting details such as usernames and passwords.
I baked a cake, albeit uneven, yet delicious.
In contrast to preconceptions, her makeup is quite (tasty/ tasteful) and subtle.
She strolls around us, caressing the most (luxuriant /luxurious) pieces of furniture, then gestures to the attendants.
Lettuce was chosen for its (luxuriant /luxurious) foliage at the expense of seeds or fruit.
Answer :
Economic. Summarize: Unemployment is still a big economic and social issue for the state.
Economical. Summarize: When the cost of caring, feeding, and equipping animals increased, people saved money by renting horses from barns.
Sensitive. Summarize: The monkeys were very sensitive to human presence.
Sensible. Summarize: He wanted a reliable and sensible person to watch over his daughters.
Sensational. Summarize: Maybe he came up with an amazing new method for nucleic acids.
Industrial. Summarize: They flew over Sverdlovsk, an important industrial city never before photographed by a U-2 plane.
Industrious. Summarize: Humankind paid for its ambitious vision and hardworking hands with backaches and stiff necks.
Literary. Summarize: She knew she had a unique literary treasure and should feel something like awe or amazement, but all she felt was disappointment.
Literate. Summarize: Those who are not very computer literate often rely on traditional notes to remember things like usernames and passwords.
Tasty. Summarize: I baked a cake, although it was uneven, it was delicious.
Tasteful. Summarize: Contrary to stereotypes, her makeup is very nice and light.
Luxurious. Summarize: She walks around us, touching the most luxurious pieces of furniture, then waves a hand at the servants.
Luxuriant. Summarize: Lettuce was chosen for its luxurious leaves at the expense of seeds or fruit.