1. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới bao nhiêu mét?
A. Từ 400 đến 500 mét
B. Từ 500 đến 600 mét
C. Từ 600 đến 700 mét
D. Từ 700 đến 800 mét
Đáp án: B. Từ 500 đến 600 mét
Giải thích: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 mét, không vượt quá 700 mét.
2. Đặc điểm phân hóa thiên nhiên Việt Nam
2.1. Phân hóa thiên nhiên theo hướng Bắc - Nam
a. Khu vực phía Bắc
- Phạm vi: Từ dãy Bạch Mã trở ra phía Bắc
- Đặc điểm thiên nhiên: Đại diện cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh
- Điều kiện khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm vượt 20 độ C
+ Mùa đông có thể kéo dài 2 - 3 tháng với nhiệt độ giảm xuống dưới 18 độ C (ở đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc)
+ Tại khu vực phía Nam, gió mùa Đông Bắc ngày càng yếu đi, số tháng lạnh giảm
+ Biên độ nhiệt trung bình năm khá lớn
+ Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt: mùa đông (trời nhiều mây, lạnh, ít mưa, cây cối rụng lá) và mùa hạ (trời nắng nóng, mưa nhiều, cây xanh tốt)
- Đặc trưng cảnh quan thiên nhiên: Vùng rừng nhiệt đới gió mùa
- Thành phần sinh vật: Đặc trưng bởi loài nhiệt đới chiếm ưu thế, bên cạnh đó còn có cây cận nhiệt, ôn đới và động vật có lông dày; mùa đông có thể trồng rau ôn đới
b. Khu vực lãnh thổ phía Nam
- Giới hạn địa lý: Từ dãy Bạch Mã trở vào phía Nam
- Thiên nhiên mang đặc điểm của khí hậu cận xích đạo gió mùa
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm luôn trên 25 độ C. Nóng suốt năm, không có tháng nào dưới 20 độ C.
+ Không có mùa đông lạnh giá.
+ Biên độ nhiệt trong năm khá hẹp.
+ Chia thành hai mùa chính là mùa mưa và mùa khô.
- Đặc điểm cảnh quan thiên nhiên:
+ Vùng rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật đặc trưng của vùng xích đạo và nhiệt đới, với nhiều cây chịu hạn và rụng lá vào mùa khô. Tây Nguyên nổi bật với rừng thưa nhiệt đới khô. Động vật chủ yếu là các loài thú lớn và động vật sống ở đầm lầy.
2.2. Phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông - Tây
Thiên nhiên của nước ta phân chia rõ rệt thành 3 dải khi di chuyển từ Đông sang Tây và từ biển vào đất liền.
a. Khu vực biển và thềm lục địa:
- Độ sâu, độ rộng và sự thay đổi của thềm lục địa liên quan chặt chẽ với các vùng đồng bằng và đồi núi lân cận, thay đổi theo từng đoạn của biển.
+ Thềm lục địa phía Bắc và Nam: Đáy nông và rộng, có nhiều đảo gần bờ.
+ Thềm lục địa Trung Bộ: Hẹp dần, tiếp giáp với vùng biển sâu.
- Thiên nhiên phong phú và đa dạng.
b. Khu vực đồng bằng ven biển
Thiên nhiên ở đây đa dạng theo từng khu vực, thể hiện sự kết nối mật thiết với dãy núi phía Tây và biển phía Đông
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông và rộng, thiên nhiên phong phú, xanh tươi, biến đổi theo mùa
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp các vùng biển sâu; địa hình đa dạng với các cồn cát, đầm phá khá phổ biến, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng có tiềm năng du lịch và phát triển kinh tế biển.
c. Khu vực đồi núi
- Khu vực núi Đông Bắc: Thiên nhiên mang đặc trưng cận nhiệt đới gió mùa
- Khu vực núi Tây Bắc: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ở phần Nam Tây Bắc; vùng ôn đới ở các đỉnh núi cao Tây Bắc
- Đông Trường Sơn: Mưa chủ yếu vào mùa thu đông, mùa hè thì khô nóng
- Tây Trường Sơn: Mưa tập trung vào cuối hè và đầu thu, mùa khô kéo dài
2.3. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao
a. Vùng đai nhiệt đới gió mùa
- Ở miền Bắc: Độ cao trung bình từ dưới 600m đến 700m; ở miền Nam, độ cao dao động từ 900m đến 1000m
- Khí hậu nhiệt đới biển đặc trưng rõ nét
+ Mùa hè nóng bức: Nhiệt độ tháng thường trên 25 độ C
+ Độ ẩm biến đổi tùy theo khu vực
- Thổ nhưỡng:
+ Đất đồng bằng: Chiếm 24% tổng diện tích, bao gồm đất phù sa, đất phèn, đất mặn và đất cát
+ Đất khu vực đồi núi thấp: Chiếm 60% diện tích, chủ yếu là đất feralit
- Sinh vật:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm với cây lá rộng thường xanh, cấu trúc rừng nhiều tầng, chủ yếu là cây nhiệt đới xanh quanh năm, cùng với động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa bao gồm các dạng rừng như rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô...
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên các vùng núi
- Miền Bắc có độ cao từ 600m - 700m lên đến 2600m, trong khi miền Nam từ 900m - 1000m đến 2600m
- Khí hậu luôn giữ mức mát mẻ, không có tháng nào vượt quá 25 độ C, lượng mưa tăng lên và độ ẩm cũng cao hơn
+ Từ độ cao 600m - 700m đến 1600m - 1700m: Khí hậu vẫn mát mẻ, độ ẩm gia tăng. Đất feralit có mùn, chua và lớp đất mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới gồm cây lá rộng và cây lá kim. Động vật bao gồm chim và thú cận nhiệt đới phương Bắc
+ Từ độ cao trên 1600m - 1700m: Khí hậu trở nên lạnh. Đất chủ yếu là mùn. Rừng phát triển kém với thành phần loài đơn giản. Các loại cây ôn đới và chim di cư thuộc hệ sinh thái Himalaya xuất hiện
c. Đai ôn đới gió mùa ở vùng núi
- Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
- Khí hậu ôn đới với nhiệt độ dưới 15 độ C, mùa đông xuống dưới 5 độ C
- Đất chủ yếu là mùn thô
- Thực vật ôn đới bao gồm: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam
3. Các bài tập liên quan khác
1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, xác định miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí hậu nào dưới đây:
A. Nam Trung Bộ
B. Tây Bắc Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Đông Bắc Bộ
Đáp án: A
Giải thích: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, ranh giới phân chia hai miền khí hậu Bắc - Nam là dãy Bạch Mã. Miền khí hậu phía Bắc bao gồm các vùng: Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, và Bắc Trung Bộ. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam.
2. Sự khác biệt trong thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do:
A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình
B. Hướng gió và độ cao địa hình
C. Độ cao địa hình và hướng của địa hình
D. Các yếu tố địa hình (hướng, độ cao,...)
Đáp án: A
Giải thích: Sự khác biệt trong thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc xuất phát từ sự kết hợp của gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình. Vùng Đông Bắc là nơi tiếp nhận đầu tiên và mạnh mẽ nhất gió mùa Đông Bắc, với các cánh cung núi tạo điều kiện cho gió mùa này thấm sâu, dẫn đến mùa đông lạnh và kéo dài. Trong khi đó, vùng Tây Bắc được bảo vệ bởi dãy Hoàng Liên Sơn, làm giảm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, khiến mùa đông ở đây bớt lạnh và ngắn hơn.
3. Do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, thiên nhiên nước ta:
A. Phân hóa đa dạng
B. Phân hóa theo chiều Bắc - Nam
C. Phân hóa Đông - Tây
D. phân hóa theo độ cao
Đáp án: B
Giải thích: Hình dạng lãnh thổ hẹp và dài trên vĩ độ 15 khiến thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Sự phân hóa rõ rệt nhất được thể hiện qua khí hậu và thực vật.
4. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh đặc trưng cho vùng nào?
A. vùng khí hậu phía Nam
B. khu vực khí hậu Tây Nguyên và Nam Bộ
C. khu vực khí hậu phía Bắc
D. khu vực khí hậu Bắc Trung Bộ
Đáp án: C
Giải thích: Vùng lãnh thổ phía Bắc nổi bật với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc trưng bởi mùa đông lạnh giá.
5. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Nam ra Bắc?
A. Nhiệt độ trung bình tăng theo chiều Bắc
B. Biên độ nhiệt năm gia tăng
C. Nhiệt độ trung bình của tháng lạnh ngày càng tăng
D. Nhiệt độ trung bình của các tháng nóng giảm dần
Đáp án: B
Giải thích: Miền Nam không bị tác động của gió mùa Đông Bắc, dẫn đến nhiệt độ ổn định và biên độ nhiệt nhỏ quanh năm. Ngược lại, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ, do đó biên độ nhiệt năm cao hơn. Vậy, khi di chuyển vào miền Nam, biên độ nhiệt giảm và nhiệt độ trung bình năm tăng.
6. Đới rừng cận xích đạo gió mùa là đặc trưng của:
A. đồng bằng, ven biển và đảo
B. đồi núi và trung du
C. khu vực lãnh thổ miền Bắc
D. khu vực lãnh thổ miền Nam
Đáp án: D
Giải thích: Vùng rừng cận xích đạo gió mùa đặc trưng cho khu vực miền Nam.
Tham khảo: Vị trí địa lý của nước ta ảnh hưởng đến đặc điểm khí hậu nhiệt đới như thế nào?