Biệt danh | Chiến binh Thái Cực (Taeguk Warriors) Hổ châu Á |
---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) |
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) |
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) |
Huấn luyện viên trưởng | Hong Myung-bo |
Đội trưởng | Son Heung-min |
Thi đấu nhiều nhất | Cha Bum-kun Hong Myung-bo (136) |
Ghi bàn nhiều nhất | Cha Bum-kun (58) |
Sân nhà | Sân vận động World Cup Seoul |
Mã FIFA | KOR |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 22 |
Cao nhất | 17 (3.1998) |
Thấp nhất | 65 (11.2014 – 1.2015) |
Hạng Elo | |
Hiện tại | 36 9 (30 tháng 11 năm 2022) |
Cao nhất | 15 (9.1980, 6.2002) |
Thấp nhất | 80 (8.1967) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Hàn Quốc 5–3 México (London, Anh; 2 tháng 8 năm 1948) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Hàn Quốc 16–0 Nepal (Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003) | |
Trận thua đậm nhất | |
Hàn Quốc 0–12 Thụy Điển (London, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | |
Giải thế giới | |
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1954) |
Kết quả tốt nhất | Hạng 4 (2002) |
Cúp bóng đá châu Á | |
Sồ lần tham dự | 16 (Lần đầu vào năm 1956) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1956, 1960) |
Cúp bóng đá Đông Á | |
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 2003) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019) |
Cúp Liên đoàn các châu lục | |
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2001) |
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2001) |
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc | |
Hangul | 대한민국 축구 국가대표팀 |
---|---|
Hanja | 大韓民國 蹴球 國家代表팀 |
Romaja quốc ngữ | Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim |
McCune–Reischauer | Taehan Min'guk Ch'ukku Kukka Taep'yo T'im |
Hán-Việt | Đại Hàn Dân Quốc Túc Cầu Quốc Gia Đại Biểu Đội |
Đội bóng đá quốc gia Hàn Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Romaja: daehanmin-guk chukgu gukgadaepyotim, Hán Việt: Đại Hàn Dân Quốc túc cầu quốc gia đại biểu đội) là đội bóng đá nam đại diện cho Hàn Quốc tại các giải đấu quốc tế và được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA). Sân vận động World Cup Seoul, tọa lạc ở phía tây thủ đô Seoul, hiện là sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc.
Hàn Quốc đã sớm khẳng định mình như một thế lực mạnh mẽ trong bóng đá châu Á từ những năm 1980 và là đội bóng đá châu Á thành công nhất trong lịch sử. Đến World Cup 2022, đội đã có 11 lần tham dự các kỳ World Cup, trong đó có 10 lần liên tiếp, nhiều hơn bất kỳ đội tuyển châu Á nào khác. Thành tích cao nhất của đội tại giải đấu quốc tế là hạng 4 tại World Cup 2002, giải đấu đầu tiên được tổ chức ở châu Á mà họ là đồng chủ nhà cùng với Nhật Bản. Đây vẫn là thành tích tốt nhất của một đội bóng châu Á ở các kỳ World Cup.
Trên đấu trường châu lục, đội tuyển Hàn Quốc đã giành chức vô địch Asian Cup hai lần đầu tiên (1956 và 1960) và 4 lần về nhì. Đội cũng đã đoạt 3 huy chương vàng tại Asian Games vào các năm 1970, 1978 và 1986. Ngoài ra, đội xếp hạng 4 khi tham dự giải CONCACAF 2002 với tư cách khách mời. Tại cấp độ khu vực, Hàn Quốc đã 6 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á và đang giữ kỷ lục về số lần vô địch khu vực.
Đội tuyển Hàn Quốc được biết đến với các tên gọi như 'Chiến binh Hổ' hay 'Hổ của châu Á', linh vật của đội là Hổ Siberia.
Danh hiệu
- Vô địch thế giới: 0
- Thành tích cao nhất: Hạng 4 (2002).
- Cúp Vàng CONCACAF (tham dự với tư cách khách mời danh dự): Hạng 4 (2002).
- King's Cup: 8 lần: 1969, 1970, 1971, 1973, 1974, 1975, 1977, 1998.
- Merdeka Cup: 8 lần: 1965, 1967, 1970, 1972, 1975, 1977, 1978, 1979.
- Cúp Hoàng đế: 1 lần: 1935 (tham dự khi là thuộc địa của Nhật Bản).
- Vô địch châu Á: 2 lần
- Vô địch: 1956, 1960.
- Á quân: 1972, 1980, 1988, 2015.
- Hạng 3: 1964, 2000, 2007, 2011.
- Merlion Cup: 1 lần
- Vô địch: 1992.
- Á quân: 1982, 1984.
- Nehru Cup
- Hạng 3: 1982.
- Vô địch Cúp Đông Á: 6 lần: 1990, 2003, 2008, 2015, 2017, 2019.
- Bóng đá nam tại Asiad (trước đây dành cho cấp đội tuyển quốc gia):
- 1970, 1978, 1986.
- 1954, 1958, 1962, 1982.
- 1990
- Đội tuyển châu Á xuất sắc nhất năm 2 lần: 2002, 2009.
- Giải trẻ Saudi 1 lần: 1978
- Cup Korea: 12 lần: 1971, 1974, 1975, 1976, 1978, 1980, 1981, 1982, 1985, 1987, 1991, 1997
- Giải kỷ niệm Jakarta: 1 lần: 1981
- Cúp các quốc gia Phi-Á: 1 lần: 1987
- LG Cup: 3 lần: 2000, 2001, 2006
- Đội bóng hấp dẫn nhất FIFA World Cup: 1 lần: 2002
- Giải Fair Play Cúp Đông Á: 1 lần: 2008
- Giải Fair Play AFC Asian Cup: 1 lần: 2011
Thành tích
Giải vô địch bóng đá thế giới
Hàn Quốc là đội bóng châu Á duy nhất có tới 11 lần tham dự các vòng chung kết World Cup, lập kỷ lục về số lần góp mặt. Đội cũng giữ thành tích tốt nhất ở vòng loại World Cup khu vực châu Á. Thành tích cao nhất của Hàn Quốc tại World Cup là hạng 4 vào năm 2002, cùng với hai lần vào vòng 1/8 ở các kỳ World Cup 2010 và 2022.
Năm | Kết quả | Vị trí | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | |||||||
1950 | Không tham dự | |||||||
1954 | Vòng 1 | 16 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 |
1958 | Không tham dự | |||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 ↓ 1982 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Vòng 1 | 20 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 |
1990 | 22 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
1994 | 20 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | |
1998 | 30 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | |
2002 | Hạng tư | 4 | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 |
2006 | Vòng 1 | 17 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2010 | Vòng 2 | 15 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
2014 | Vòng 1 | 27 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2018 | 19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
2022 | Vòng 2 | 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 |
2026 ↓ 2034 |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 11/22 1 lần: Hạng tư |
38 | 7 | 10 | 21 | 39 | 78 |
Thế vận hội Mùa hè
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia trước kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900–1936 | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | ||||||||
1948 | Tứ kết | 8th | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 15 | |
1952 | Không tham dự | ||||||||
1956–1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1964 | Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 20 | |
1968–1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1988 | Vòng bảng | 11th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | |
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/11 | 8 | 1 | 2 | 5 | 7 | 37 |
Cúp bóng đá châu Á
Hàn Quốc là một trong những đội bóng thành công nhất tại Cúp bóng đá châu Á, với chức vô địch đầu tiên vào năm 1956 và lần thứ hai vào năm 1960. Đội còn có 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba. Dù vậy, so với các đối thủ chính như Nhật Bản (4 lần vô địch), Iran và Ả Rập Xê Út (3 lần vô địch), đội tuyển Hàn Quốc vẫn chưa chạm tay đến chức vô địch châu lục một cách thường xuyên.
Hầu hết người Hàn Quốc tin rằng nguyên nhân cho cơn khát danh hiệu kéo dài hơn 60 năm là do sau khi vô địch Cúp bóng đá châu Á 1960, Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc đã trao huy chương giả làm từ chì mạ vàng cho các cầu thủ (số tiền dự kiến chi cho vàng thật đã bị một quan chức của Hiệp hội biển thủ).
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 | Vô địch | 1/4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 6 |
1960 | 1/4 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | |
1964 | Hạng ba | 3/4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | Á quân | 2/6 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Á quân | 2/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 6 |
1984 | Vòng 1 | 9/10 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3 |
1988 | Á quân | 2/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | Tứ kết | 7/12 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 |
2000 | Hạng ba | 3/12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 |
2004 | Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
2007 | Hạng ba | 3/16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 |
2011 | 3/16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 | |
2015 | Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 8 | 2 |
2019 | Tứ kết | 5/24 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 2 |
2023 | Bán kết | 4/24 | 6 | 2 | 3 | 1 | 11 | 10 |
2027 | Vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
16/19 | 73 | 38 | 19 | 16 | 117 | 74 |
Á vận hội
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia trước kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | F | A | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự | ||||||||
1954 | Huy chương bạc | 2nd | 4 | 1 | 2 | 1 | 15 | 12 | |
1958 | 2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 6 | ||
1962 | 2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 9 | 5 | ||
1966 | Vòng 1 | 11th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | |
1970 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | |
1974 | Vòng 2 | 8th | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 | |
1978 | Huy chương vàng | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 15 | 3 | |
1982 | Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 | |
1986 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 3 | |
1990 | Huy chương đồng | 3rd | 6 | 5 | 0 | 1 | 18 | 1 | |
1994 | Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 0 | 3 | 17 | 7 | |
1998 | Tứ kết | 6th | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 6 | |
Tổng | 3 lần vô địch | 12/13 | 61 | 36 | 8 | 17 | 128 | 63 |
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á
Hàn Quốc đã tham dự Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á vào các năm 2017 và 2019, sau khi vượt qua đội tuyển Nhật Bản để có cơ hội tham gia giải đấu này.
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
2019 | Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 2 lần tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá Đông Á
Hàn Quốc đã 6 lần đăng quang tại Cúp bóng đá Đông Á. Kể từ năm 2003, đội bóng này được đặc cách vào thẳng vòng chung kết và hiện đang giữ kỷ lục về số lần vô địch giải đấu này.
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2003 | Vô địch | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 |
2005 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
2008 | Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 |
2010 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 |
2013 | Hạng ba | 3rd | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
2015 | Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
2017 | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
2019 | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
2022 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 |
Tổng cộng | 5 lần vô địch | 1st | 27 | 13 | 10 | 4 | 39 | 20 |
Ban huấn luyện
Ban huấn luyện hiện tại
- Thông tin cập nhật đến ngày 13 tháng 7 năm 2024
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Hong Myung-bo |
Trợ lý giám đốc | Trống |
Trợ lý huấn luyện viên | Trống |
Huấn luyện viên thủ môn | Trống |
Huấn luyện viên thể hình | Trống |
Huấn luyện viên
Danh sách các huấn luyện viên đã dẫn dắt đội tuyển Hàn Quốc kể từ năm 1997:
Tên | Thời gian |
---|---|
Cha Bum-kun | 1997–1998 |
Huh Jung-Moo | 1998–2000 |
Guus Hiddink | 2000–2002 |
Humberto Coelho | 2003–2004 |
Jo Bonfrere | 2004–2005 |
Dick Advocaat | 2005–2006 |
Pim Verbeek | 2006–2007 |
Huh Jung-Moo | 2007–2010 |
Cho Kwang-Rae | 2010–2011 |
Choi Kang-Hee | 2011–2013 |
Hong Myung-Bo | 2013–2014 |
Uli Stielike | 2014–2017 |
Shin Tae-yong | 2017–2018 |
Paulo Bento | 2018–2022 |
Jürgen Klinsmann | 2023–2024 |
Hwang Sun-hong (tạm quyền) | 2024 |
Kim Do-hoon (tạm quyền) | 2024 |
Hong Myung-bo | 2024–nay |
Kết quả và lịch thi đấu
Chiến thắng Hòa Thua
2024
6 tháng 1 Giao hữu | Hàn Quốc | 1–0 | Iraq | Abu Dhabi, UAE |
---|
15 tháng 1 Bảng E AFC Asian Cup 2023 | Hàn Quốc | 3–1 | Bahrain | Doha, Qatar |
---|
20 tháng 1 Bảng E AFC Asian Cup 2023 | Jordan | 2–2 | Hàn Quốc | Doha, Qatar |
---|
25 tháng 1 Bảng E AFC Asian Cup 2023 | Hàn Quốc | 3–3 | Malaysia | Al Wakrah, Qatar |
---|
30 tháng 1 Vòng 16 đội AFC Asian Cup 2023 | Ả Rập Xê Út | 1–1 (s.h.p.) (2–4 p) |
Hàn Quốc | Al Rayyan, Qatar |
---|
2 tháng 2 Tứ kết AFC Asian Cup 2023 | Úc | 1–2 (s.h.p.) | Hàn Quốc | Al Wakrah, Qatar |
---|
6 tháng 2 Bán kết AFC Asian Cup 2023 | Jordan | 2–0 | Hàn Quốc | Al Rayyan, Qatar
|
---|
21 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc | 1–1 | Thái Lan | Seoul, Hàn Quốc |
---|
26 tháng 3 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Thái Lan | 0–3 | Hàn Quốc | Bangkok, Thái Lan |
---|
6 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Singapore | 0–7 | Hàn Quốc | Kallang , Singapore |
---|
11 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc | 1–0 | Trung Quốc | Seoul, Hàn Quốc |
---|
5 tháng 9 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc | v | Palestine | Hàn Quốc |
---|
10 tháng 9 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Oman | v | Hàn Quốc | Oman |
---|
10 tháng 10 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Jordan | v | Hàn Quốc | Jordan |
---|
15 tháng 10 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Hàn Quốc | v | Iraq | Hàn Quốc |
---|
14 tháng 11 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Kuwait | v | Hàn Quốc | Kuwait |
---|
19 tháng 11 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Palestine | v | Hàn Quốc |
Kỷ lục
- Đến ngày 11 tháng 6 năm 2024
Các cầu thủ được in đậm hiện vẫn đang thi đấu cho đội tuyển quốc gia:
|
|
|
Đội hình hiện tại
Đây là đội hình đã hoàn tất vòng loại AFC Asian Cup 2027.
Số lần ra sân và số bàn thắng được cập nhật đến ngày 11 tháng 6 năm 2024, sau trận đấu với Trung Quốc.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Song Bum-keun | 15 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 1 | 0 | Shonan Bellmare |
12 | TM | Hwang In-jae | 22 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 0 | 0 | Pohang Steelers |
21 | TM | Jo Hyeon-woo | 25 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 33 | 0 | Ulsan HD |
2 | HV | Hwang Jae-won | 16 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 2 | 0 | Daegu FC |
3 | HV | Kim Jin-su | 13 tháng 6, 1992 (32 tuổi) | 74 | 2 | Jeonbuk Hyundai Motors |
4 | HV | Ha Chang-rae | 16 tháng 10, 1994 (29 tuổi) | 0 | 0 | Nagoya Grampus |
14 | HV | Cho Yu-min | 17 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 7 | 0 | Sharjah |
15 | HV | Choi Jun | 17 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 0 | 0 | FC Seoul |
16 | HV | Lee Myung-jae | 4 tháng 11, 1993 (30 tuổi) | 1 | 0 | Ulsan HD |
20 | HV | Kwon Kyung-won | 31 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 32 | 2 | Suwon FC |
22 | HV | Park Seung-wook | 7 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 2 | 0 | Gimcheon Sangmu |
5 | TV | Jung Woo-young | 14 tháng 12, 1989 (34 tuổi) | 74 | 3 | Al-Khaleej |
6 | TV | Hwang In-beom | 20 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 60 | 6 | Red Star Belgrade |
7 | TV | Son Heung-min (đội trưởng) | 8 tháng 7, 1992 (32 tuổi) | 127 | 48 | Tottenham Hotspur |
8 | TV | Park Yong-woo | 10 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 15 | 0 | Al-Ain |
10 | TV | Lee Jae-sung | 10 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 88 | 11 | Mainz 05 |
11 | TV | Hwang Hee-chan | 26 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 66 | 14 | Wolverhampton Wanderers |
13 | TV | Hong Hyun-seok | 16 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 12 | 0 | Gent |
17 | TV | Um Won-sang | 6 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 8 | 0 | Ulsan HD |
18 | TV | Lee Kang-in | 19 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 29 | 10 | Paris Saint-Germain |
23 | TV | Bae Jun-ho | 21 tháng 8, 2003 (20 tuổi) | 2 | 1 | Stoke City |
9 | TĐ | Joo Min-kyu | 13 tháng 4, 1990 (34 tuổi) | 4 | 1 | Ulsan HD |
19 | TĐ | Oh Se-hun | 15 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 1 | 0 | Machida Zelvia |
Triệu tập gần đây
Danh sách các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Lee Chang-geun | 30 tháng 8, 1993 (30 tuổi) | 1 | 0 | Daejeon Hana Citizen | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TM | Kim Seung-gyu | 30 tháng 9, 1990 (33 tuổi) | 81 | 0 | Al-Shabab | 2023 AFC Asian Cup |
TM | Kim Jun-hong | 3 tháng 6, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | Gimcheon Sangmu | v. Việt Nam, 17 October 2023 |
HV | Kim Young-gwon | 27 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 111 | 7 | Ulsan HD | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
HV | Kim Min-jae | 15 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 63 | 4 | Bayern Munich | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
HV | Kim Moon-hwan | 1 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 27 | 0 | Al-Duhail | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
HV | Seol Young-woo | 5 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 16 | 0 | Ulsan HD | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
HV | Kim Tae-hwan | 24 tháng 7, 1989 (35 tuổi) | 31 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | 2023 AFC Asian Cup |
HV | Jung Seung-hyun | 3 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 25 | 1 | Al-Wasl | 2023 AFC Asian Cup |
HV | Lee Ki-je | 9 tháng 7, 1991 (33 tuổi) | 14 | 0 | Suwon Samsung Bluewings | 2023 AFC Asian Cup |
HV | Kim Ju-sung | 12 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 2 | 0 | FC Seoul | 2023 AFC Asian Cup |
HV | Kim Ji-soo | 24 tháng 12, 2004 (19 tuổi) | 0 | 0 | Brentford | 2023 AFC Asian Cup |
HV | Kang Sang-woo | 7 tháng 10, 1993 (30 tuổi) | 3 | 0 | FC Seoul | v. Ả Rập Xê Út, 12 September 2023 |
HV | Ahn Hyeon-beom | 21 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 1 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | v. Ả Rập Xê Út, 12 September 2023 |
HV | Park Ji-soo | 13 tháng 6, 1994 (30 tuổi) | 16 | 0 | Wuhan Three Towns | v. El Salvador, 20 June 2023 |
HV | Park Kyu-hyun | 14 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 2 | 0 | Dynamo Dresden | v. El Salvador, 20 June 2023 |
TV | Jeong Woo-yeong | 20 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 22 | 4 | VfB Stuttgart | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TV | Paik Seung-ho | 17 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 17 | 3 | Birmingham City | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TV | Song Min-kyu | 12 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 14 | 1 | Jeonbuk Hyundai Motors | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TV | Park Jin-seop | 23 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | 6 | 1 | Jeonbuk Hyundai Motors | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TV | Jeong Ho-yeon | 28 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | 1 | 0 | Gwangju FC | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TV | Moon Seon-min | 9 tháng 6, 1992 (32 tuổi) | 16 | 2 | Jeonbuk Hyundai Motors | 2023 AFC Asian Cup |
TV | Lee Soon-min | 22 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 4 | 0 | Daejeon Hana Citizen | 2023 AFC Asian Cup |
TV | Yang Hyun-jun | 25 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | Celtic | 2023 AFC Asian Cup |
TV | Lee Dong-gyeong | 20 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 8 | 1 | Gimcheon Sangmu | v. Ả Rập Xê Út, 12 September 2023 |
TV | Na Sang-ho | 12 tháng 8, 1996 (27 tuổi) | 28 | 2 | Machida Zelvia | v. El Salvador, 20 June 2023 |
TV | Won Du-jae | 18 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 7 | 0 | Gimcheon Sangmu | v. El Salvador, 20 June 2023 |
TV | Son Jun-ho | 12 tháng 5, 1992 (32 tuổi) | 20 | 0 | Kunyoong FC | v. Peru, 16 June 2023 |
TĐ | Cho Gue-sung | 25 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 39 | 9 | Midtjylland | v. Thái Lan, 26 March 2024 |
TĐ | Oh Hyeon-gyu | 12 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 11 | 0 | Celtic | 2023 AFC Asian Cup |
TĐ | Hwang Ui-jo | 28 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 62 | 19 | Alanyaspor | v. Trung Quốc, 21 November 2023 |
|
Đối thủ lớn nhất
Nhật Bản là đối thủ cạnh tranh chính của Hàn Quốc trên sân chơi châu Á. Cặp đôi Hàn Quốc và Nhật Bản đã lâu trở thành 'kỳ phùng địch thủ' trong cuộc đua giành vị trí dẫn đầu bóng đá châu Á.
Thêm vào đó, trong những năm gần đây, Hàn Quốc cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các đội bóng hàng đầu như Úc, Iran và Ả Rập Xê Út trên đấu trường châu Á.
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hàn Quốc
Chú thích
Liên kết bên ngoài
- Trang chính thức của Liên đoàn bóng đá Hàn Quốc
- Hàn Quốc – FIFA Lưu trữ ngày 01-12-2017 tại Wayback Machine
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: giải lần đầu |
Vô địch châu Á 1956; 1960 |
Kế nhiệm: Israel |
Tiền nhiệm: giải lần đầu |
Vô địch Đông Á 1990 |
Kế nhiệm: Nhật Bản |
Tiền nhiệm: Nhật Bản |
Vô địch Đông Á 2003 |
Kế nhiệm: Trung Quốc |
Tiền nhiệm: Trung Quốc |
Vô địch Đông Á 2008 |
Kế nhiệm: Trung Quốc |
Các đội vô địch Cúp bóng đá châu Á |
---|
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC) |
---|
Bóng đá tại Hàn Quốc |
---|
Đội tuyển thể thao quốc gia của Hàn Quốc |
---|
Các đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Á (EAFF) |
---|
Hàn Quốc tại Cúp bóng đá châu Á |
---|
Hàn Quốc tại Giải vô địch bóng đá thế giới |
---|