Tên đầy đủ | Luton Town Football Club |
---|---|
Biệt danh | The Hatters |
Thành lập | 11 tháng 4 năm 1885; 139 năm trước |
Sân | Kenilworth Road |
Sức chứa | 10.356 |
Chủ sở hữu | Luton Town Football Club 2020 Ltd |
Chủ tịch điều hành | David Wilkinson |
Huấn luyện viên | Rob Edwards |
Giải đấu | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh |
2023–24 | Ngoại hạng Anh, thứ 18 trên 20 (xuống hạng) |
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
Câu lạc bộ bóng đá Luton Town (/ˈluːtən/) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp đến từ Luton, Bedfordshire, Anh, hiện nay đang thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Thành lập năm 1885, đội bóng có biệt danh là the Hatters và liên kết với Bedfordshire County Football Association. Sân nhà của câu lạc bộ là Kenilworth Road kể từ năm 1905. Lịch sử câu lạc bộ bao gồm nhiều chức vô địch, nhiều lần khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, nhiều lần lên hạng, xuống hạng và một số thành công đạt được. Thời kì hoàng kim nhất có lẽ là từ năm 1982 đến năm 1992, khi thi đấu ở cấp cao nhất nước Anh, thời đó là First Division; đội bóng chỉ có một danh hiệu lớn duy nhất, là Football League Cup năm 1988. Luton Town có kình địch lâu năm với câu lạc bộ hàng xóm Watford.
Đây là câu lạc bộ đầu tiên ở miền nam nước Anh chuyển lên chuyên nghiệp, khi bắt đầu trả lương cho cầu thủ từ năm 1890 và hoàn toàn chuyên nghiệp một năm sau đó. Đội bóng gia nhập Football League trước mùa giải 1897-98, rút lui năm 1900 vì vấn đề tài chính, và gia nhập lại năm 1920. Luton lên đến First Division mùa giải 1955-56 và lần đầu tiên có trận chung kết khi thi đấu với Nottingham Forest tại Chung kết Cúp FA 1959. Sau đó đội bóng xuống hạng vào mùa giải 1959-60, và xuống thêm hai hạng nữa trong 5 năm, thi đấu ở Fourth Division từ mùa giải 1965-66. Tuy nhiên, đội đã trở lại hạng cao nhất ở mùa 1974-75. Mùa 2022-23, Luton Town đã thăng hạng lên giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa 2023–24 sau chiến thắng 6-5 trên loạt luân lưu ở trận chung kết play-off trước Coventry City, đây là lần đầu tiên đội tham dự giải đấu cao nhất nước Anh.
Nhận dạng câu lạc bộ
Biệt danh của câu lạc bộ, 'the Hatters', cho thấy sự kết nối lịch sử của Luton với nghề làm mũ rất thịnh hành từ thế kỉ 17. Biệt danh ban đầu là một biến thể của những kẻ ăn cắp rơm nay rất hiếm thấy. Cổ động viên của câu lạc bộ cũng được gọi là Hatters.
Câu lạc bộ có hai bảng màu khác nhau—trắng và đen (từ năm 1920), và cam, xanh hải quân và trắng (lần đầu tiên sử dụng năm 1973, và kể từ mùa giải 2015-16).
Sân vận động
Sân vận động đầu tiên của Luton Town là Dallow Lane, sân cũ của Excelsior.
Cầu thủ
- Tính đến ngày 9 tháng 8 năm 2023
Danh sách cầu thủ hiện tại
Ghi chú: Quốc kỳ của đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ của FIFA. Các cầu thủ có thể giữ nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ của đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ của FIFA. Các cầu thủ có thể giữ nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
|
Giám đốc huấn luyện
- Tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2019. Chỉ tính các huấn luyện viên đã có ít nhất 50 trận đấu.
- Key: Tr = trận; T = trận thắng; H = trận hòa; B = trận thua
Tên | Quốc gia | Từ | Đến | Tr | T | H | B | % Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
McCartney, JohnJohn McCartney | Scotland | 14 tháng 9 năm 1927 | 21 tháng 12 năm 1929 | 151 | 57 | 38 | 56 | 37,7 |
Kay, GeorgeGeorge Kay | England | 23 tháng 12 năm 1929 | 13 tháng 5 năm 1931 | 71 | 29 | 16 | 26 | 40,8 |
Wightman, HaroldHarold Wightman | England | 1 tháng 6 năm 1931 | 9 tháng 10 năm 1935 | 198 | 85 | 49 | 64 | 42,9 |
Liddell, NedNed Liddell | England | 13 tháng 8 năm 1936 | 26 tháng 2 năm 1938 | 79 | 42 | 11 | 26 | 53,2 |
Duncan, DallyDally Duncan | Scotland | 13 tháng 6 năm 1947 | 16 tháng 10 năm 1958 | 503 | 192 | 133 | 178 | 38,2 |
Bartram, SamSam Bartram | England | 18 tháng 7 năm 1960 | 14 tháng 6 năm 1962 | 95 | 35 | 18 | 42 | 36,8 |
Harvey, BillBill Harvey | England | 24 tháng 7 năm 1962 | 21 tháng 11 năm 1964 | 121 | 37 | 26 | 58 | 30,6 |
Martin, GeorgeGeorge Martin | Scotland | 16 tháng 2 năm 1965 | 3 tháng 11 năm 1966 | 82 | 34 | 16 | 32 | 41,5 |
Brown, AllanAllan Brown | Scotland | 4 tháng 11 năm 1966 | 17 tháng 12 năm 1968 | 111 | 56 | 24 | 31 | 50,5 |
Stock, AlecAlec Stock | England | 20 tháng 12 năm 1968 | 27 tháng 4 năm 1972 | 172 | 71 | 56 | 45 | 41,3 |
Haslam, HarryHarry Haslam | England | 4 tháng 5 năm 1972 | 23 tháng 1 năm 1978 | 275 | 110 | 69 | 96 | 40,0 |
Pleat, DavidDavid Pleat | England | 24 tháng 1 năm 1978 | 16 tháng 5 năm 1986 | 393 | 158 | 108 | 127 | 40,2 |
Harford, RayRay Harford | England | 16 tháng 6 năm 1987 | 3 tháng 1 năm 1990 | 133 | 51 | 34 | 48 | 38,3 |
Ryan, JimJim Ryan | Scotland | 11 tháng 1 năm 1990 | 13 tháng 5 năm 1991 | 63 | 18 | 16 | 29 | 28,6 |
Pleat, DavidDavid Pleat | England | 7 tháng 6 năm 1991 | 11 tháng 6 năm 1995 | 207 | 55 | 70 | 82 | 26,6 |
Lawrence, LennieLennie Lawrence | England | 21 tháng 12 năm 1995 | 4 tháng 7 năm 2000 | 250 | 90 | 66 | 94 | 36,0 |
Kinnear, JoeJoe Kinnear | Ireland | 8 tháng 2 năm 2001 | 23 tháng 5 năm 2003 | 122 | 56 | 28 | 38 | 45,9 |
Newell, MikeMike Newell | England | 23 tháng 6 năm 2003 | 15 tháng 3 năm 2007 | 200 | 83 | 49 | 68 | 41,5 |
Harford, MickMick Harford | England | 16 tháng 1 năm 2008 | 1 tháng 10 năm 2009 | 91 | 25 | 29 | 37 | 27,5 |
Money, RichardRichard Money | England | 30 tháng 10 năm 2009 | 28 tháng 3 năm 2011 | 83 | 45 | 21 | 17 | 54,2 |
Brabin, GaryGary Brabin | England | 28 tháng 3 năm 2011 | 31 tháng 3 năm 2012 | 62 | 29 | 22 | 11 | 46,8 |
Still, JohnJohn Still | England | 26 tháng 2 năm 2013 | 17 tháng 12 năm 2015 | 148 | 69 | 38 | 41 | 46,6 |
Jones, NathanNathan Jones | Wales | 6 tháng 1 năm 2016 | 9 tháng 1 năm 2019 | 170 | 87 | 46 | 37 | 51,2 |
Danh hiệu
League
- Second Division / Championship (cấp độ 2)
- Vô địch: 1981–82
- Á quân: 1954–55, 1973–74
- Thắng Play-off: 2023
- Third Division South / Third Division / League One (cấp độ 3)
- Vô địch: 1936–37 (Nam), 2004–05, 2018–19
- Á quân: 1935–36 (Nam), 1969–70
- Fourth Division / Third Division / League Two (cấp độ 4)
- Vô địch: 1967–68
- Á quân: 2001–02, 2017–18
- Conference Premier (cấp độ 5)
- Vô địch: 2013–14
Cup
- FA Cup
- Á quân: 1958–59
- Football League Cup
- Vô địch: 1987–88
- Á quân: 1988–89
- Football League Trophy
- Vô địch: 2008–09
- Full Members' Cup
- Á quân: 1987–88
Ghi chú
- A. ^ Câu lạc bộ duy nhất ở miền Nam nước Anh ở Football League thời điểm đó là Woolwich Arsenal.
- B. ^ Được tính bằng cách cộng tất cả số khán giả sân nhà của mùa giải 2014-15 để tính tổng khán giả (200,157) và chia cho số trận đấu sân nhà (23) với kết quả trung bình 8.702. Số khán giả lấy từ tường thuật của BBC và thống kê Soccerbase.
- C. ^ Được tính bằng cách cộng tất cả số khán giả sân nhà của mùa giải 2013-14 để tính tổng khán giả (169,906) và chia cho số trận đấu sân nhà (23) với kết quả trung bình 7.387. Số khán giả lấy từ tường thuật của BBC và thống kê Soccerbase.
- D. ^ Trước khi khởi đầu mùa giải 2004-05, Football League thay đổi cấu trúc nên First Division trở thành Football League Championship. Ngoài ra Second và Third Divisions lần lượt trở thành Leagues One và Two.
- E. ^ Khi thành lập kể từ mùa giải 1992-93, FA Premier League trở thành hạng cao nhất của bóng đá Anh; First, Second và Third Divisions lần lượt trở thành cấp thứ hai, ba và bốn.