Xuất hiện lần đầu tại thị trường Việt Nam vào năm 2000, Ford Ranger có thể coi là một trong những mẫu xe bán tải đã định hình ngành công nghiệp. Với sự tiến bộ qua từng thế hệ và nhiều cải tiến, Ford Ranger vẫn giữ vững vị thế hàng đầu tại Việt Nam.
Kế thừa thành công của các đời trước, Ford Ranger 2024 ra mắt thị trường Việt Nam với thiết kế mạnh mẽ, nam tính hơn và vượt trội hơn so với các phiên bản trước đó và cả đối thủ cùng phân khúc.
Bảng giá Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 được phân phối với 6 phiên bản, với mức giá niêm yết như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 04-2024 |
Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4 | 979,000,000 | Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ |
Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4 Màu Vàng Luxe / Màu Đỏ Cam |
986,000,000 | Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ |
Ranger Sport 2.0L 4X4 AT | 864,000,000 | Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ |
Ranger Sport 2.0L 4X4 AT Màu Đỏ Cam |
871,000,000 | Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ |
Ranger XLT LTD 2.0L 4X4 AT | 830,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | 776,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | 707,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | 665,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ranger XL 2.0L 4x4 MT | 669,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Bảng màu của Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 thế hệ mới cung cấp 8 lựa chọn màu sắc ngoại thất cho người dùng, bao gồm: bạc, ghi ánh thép, đen, xanh dương, trắng, nâu ánh kim, vàng và cam.
Màu bạcBản màu ghi ánh thépBản màu đenBản màu xanh dươngBản màu trắngBản màu nâu ánh kimBản màu vàngBản màu đỏ camThông số kỹ thuật của các phiên bản Ford Ranger 2024
Ngoại thất của Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 |
XL 2.0L 4x4 MT |
XLS 2.0L 4x2 MT |
XLS 2.0L 4x2 AT |
XLS 2.0L 4x4 AT |
XLT 2.0L 4x4 AT |
WILDTRAK 2.0L 4x4 AT |
|
||||||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
5.320 x 1.918 x 1.875 |
5.362 x 1.918 x 1.875 |
||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.270 |
|||||
Khoảng sáng gầm (mm) |
235 |
|||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
6,35 |
|||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
85,8 |
|||||
|
||||||
Cụm đèn trước |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
LED |
LED Matrix, tự động bật đèn và đèn chiếu góc |
Đèn sương mù |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh/gập điện |
Chỉnh/gập điện |
Mâm/lốp xe |
Thép 16”, 255/70R16 |
Hợp kim 16”, 255/70R16 |
Hợp kim 17”, 255/70R17 |
Hợp kim 18”, 255/65R18 |
Sản phẩm bán tải này áp dụng công nghệ khung gầm Ladder Frame hoàn toàn mới của Ford. Kích thước của Ford Ranger 2024 cũng được cải thiện với chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 5.362mm x 1.918mm x 1.875mm, đặc biệt bản XL có chiều dài ở mức 5.320mm. Trục cơ sở đạt 2.370mm và khoảng sáng gầm ở mức 235mm. So với đời tiền nhiệm, Ford Ranger 2024 rộng hơn 58mm, cao hơn 45mm, cùng chiều dài cơ sở tăng thêm 50mm, tạo không gian nội thất rộng rãi hơn.
Bản XL có chiều dài ở mức 5.320mmVề phần ngoại thất, Ford Ranger 2024 ấn tượng với lưới tản nhiệt được thiết kế lại sơn đen nổi bật, với thanh ngang kết nối 2 cụm đèn và logo của thương hiệu ở trung tâm.
Ford Ranger 2024 trang bị hệ thống đèn chiếu sáng LED Matrix trên bản cao cấp WildtrakSo với đối thủ, Ford Ranger 2024 vượt trội khi có hệ thống đèn chiếu sáng LED Matrix trên bản cao cấp Wildtrak, trong khi các bản thấp hơn dùng đèn Halogen hoặc LED thường. Đèn sương mù được trang bị tiêu chuẩn trên hầu hết các phiên bản, ngoại trừ bản XL. Ngoài ra, phiên bản XLT và Wildtrak còn có đèn ban ngày và gạt mưa tự động.
Bản XL có đèn Halogen và không có đèn sương mùGương chiếu hậu của Ford Ranger 2024 được sơn đen tích hợp chức năng điều chỉnh điện trên tất cả phiên bản, trong khi gập điện chỉ có trên bản XLT và Wildtrak.
Gương chiếu hậu của Ford Ranger 2024 được sơn đen và có tính năng điều chỉnh điện trên tất cả các phiên bảnSự khác biệt giữa các phiên bản còn thể hiện qua mâm xe. Cụ thể, bản XL sử dụng lazang thép 16 inch, trong khi các bản XLS được trang bị mâm hợp kim cùng kích thước. Ngoài ra, phiên bản XLT có mâm hợp kim 17 inch và bản Wildtrak cao cấp được trang bị lazang 18 inch.
Bản XL dùng lazang thép 16 inchBản Wildtrak trang bị mâm hợp kim 18 inchNội thất của Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 |
XL 2.0L 4x4 MT |
XLS 2.0L 4x2 MT |
XLS 2.0L 4x2 AT |
XLS 2.0L 4x4 AT |
XLT 2.0L 4x4 AT |
WILDTRAK 2.0L 4x4 AT |
Chất liệu vô lăng |
Urethane |
Urethane |
Urethane |
Urethane |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
|
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Ghế lái |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Trang bị bệ tỳ tay cho hàng ghế sau |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Màn hình đa thông tin 8” TFT |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Giống như mẫu xe Everest 2024, Ford Ranger 2024 có khoang nội thất hoàn toàn mới. Sự khác biệt giữa các phiên bản cũng được thể hiện qua các chi tiết bên trong.
Các phiên bản thông thường có vô lăng trầnVô lăng trên Ford Ranger 2024 được nâng cấp với thiết kế đẹp mắt và bọc da trên bản Wildtrak, trong khi các phiên bản khác vẫn sử dụng vô lăng trần. Nút bấm tích hợp trên vô lăng giúp lái xe dễ dàng hơn.
Bản Wildtrak của Ford Ranger 2024 có vô lăng bọc daỞ phía sau, mẫu bán tải này có đồng hồ lái kết hợp với màn hình TFT 8 inch, là một điểm nhấn đầu tiên trong phân khúc xe bán tải, mang lại hiển thị rõ nét và trực quan.
Đồng hồ kỹ thuật số kết hợp với màn hình TFT 8 inchVề ghế ngồi, tất cả phiên bản của Ford Ranger 2024 đều dùng ghế nỉ, bản cao cấp nhất Wildtrak có ghế da và bệ tỳ tay cho hàng ghế sau. Ghế lái có chỉnh tay 4 hướng trên bản XL, 6 hướng trên XLS và XLT, còn Wildtrak có ghế lái chỉnh điện 8 hướng.
Tất cả phiên bản của Ford Ranger 2024 đều có ghế nỉ thông thườngBản cao cấp nhất Wildtrak có ghế daTiện ích của Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 |
XL 2.0L 4x4 MT |
XLS 2.0L 4x2 MT |
XLS 2.0L 4x2 AT |
XLS 2.0L 4x4 AT |
XLT 2.0L 4x4 AT |
WILDTRAK 2.0L 4x4 AT |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm |
10” |
10” |
10” |
10” |
10” |
12” |
Kết nối AM/FM, USB, Bluetooth, hệ thống SYNC 4 |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
Tự động 2 vùng |
Gương chiếu hậu trung tâm |
Chỉnh cơ 2 chế độ ngày đêm |
Chỉnh cơ 2 chế độ ngày đêm |
Chỉnh cơ 2 chế độ ngày đêm |
Chỉnh cơ 2 chế độ ngày đêm |
Chỉnh cơ 2 chế độ ngày đêm |
Tự động 2 chế độ ngày đêm |
Cửa kính chỉnh điện 1 chạm tích hợp chống kẹt hàng ghế trước |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Cruise Control |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Adaptive Cruise Control |
Các tiện ích trong cabin của Ford Ranger 2024 được phân chia theo từng phiên bản. Màn hình giải trí trung tâm có kích thước 12 inch trên Wildtrak và 10 inch trên các phiên bản khác, đều tích hợp công nghệ SYNC 4.0 và hỗ trợ kết nối AM/FM, USB, Bluetooth. Hệ thống âm thanh trên bản XL là 4 loa, các phiên bản cao cấp hơn có dàn âm thanh 6 loa. Hầu hết các phiên bản đều có điều hòa cơ và gương chiếu hậu trung tâm chỉnh tay 2 chế độ ngày/đêm, riêng Wildtrak có dàn điều hòa tự động 2 vùng và gương chiếu hậu tự động.
Màn hình giải trí trung tâm mới, kích thước 10 inch trên bản XLTrên tất cả phiên bản của Ford Ranger 2024, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm và tính năng chống kẹt hàng ghế trước đều là trang bị tiêu chuẩn
Hệ thống điều hòa chỉnh cơVề tính năng lái, chỉ XLT và Wildtrak có chìa khóa thông minh và nút khởi động. Cruise Control có trên XLS và XLT, trừ Wildtrak sử dụng hệ thống Adaptive Cruise Control
Hiệu suất lái của Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 |
XL 2.0L 4x4 MT |
XLS 2.0L 4x2 MT |
XLS 2.0L 4x2 AT |
XLS 2.0L 4x4 AT |
XLT 2.0L 4x4 AT |
WILDTRAK 2.0L 4x4 AT |
Loại động cơ |
Turbo Diesel 2.0L I4 TDCI |
Bi Turbo Diesel 2.0L I4 TDCI |
||||
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
168 @ 3.500 |
207 @ 3.750 |
||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
405 @ 1.750 - 2.500 |
500 @ 1.750 - 2.000 |
||||
Phanh trước - sau |
Đĩa - Tang trống |
Đĩa - Đĩa |
||||
Hệ thống treo trước |
Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn |
|||||
Hệ thống treo sau |
Loại nhíp với ống giảm chấn |
|||||
Hệ dẫn động |
4x4 |
4x2 |
4x2 |
4x4 |
4x4 |
4x4 |
Hộp số |
6 MT |
6 MT |
6 AT |
6 AT |
6 AT |
10 AT |
Gài cầu điện |
Có |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Khóa vi sai cầu sau |
Có |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát đường địa hình |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Trợ lực lái |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Tại Việt Nam, phiên bản XL, XLS và XLT được trang bị động cơ diesel 2.0L Turbo, kết hợp với hộp số tự động hoặc sàn 6 cấp, công suất 168 mã lực tại 3.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 405Nm tại 1.750 - 2.500 vòng/phút.
Phiên bản Wildtrak sử dụng động cơ diesel 2.0L Bi-Turbo, hộp số tự động 10 cấp, công suất 207 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 500Nm tại 1.750 - 2.000 vòng/phút.
Ford Ranger 2024 cung cấp 2 lựa chọn động cơCác phiên bản với hệ dẫn động 2 cầu có khóa vi sai cầu điện và gài cầu điện. Tính năng kiểm soát đường địa hình chỉ có trên Wildtrak.
Các phiên bản với hệ dẫn động 2 cầu có nút bấm khóa vi sai cầu điệnAn toàn của Ford Ranger 2024
Ford Ranger 2024 |
XL 2.0L 4x4 MT |
XLS 2.0L 4x2 MT |
XLS 2.0L 4x2 AT |
XLS 2.0L 4x4 AT |
XLT 2.0L 4x4 AT |
WILDTRAK 2.0L 4x4 AT |
Số túi khí |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
7 |
Hệ thống chống bó cứng phanh |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước - sau |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Hệ thống chống trộm |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ giữ làn |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Có |
Camera |
Không |
Camera lùi |
Camera lùi |
Camera lùi |
Camera lùi |
Camera 360 độ |
Với giá bán khác nhau, các phiên bản của Ford Ranger 2024 được trang bị các tính năng an toàn khác nhau. Ngoại trừ 2 phiên bản số sàn, các phiên bản khác đều có hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Tính năng hỗ trợ đổ đèo chỉ có trên XLS 4x4, XLT và Wildtrak.
Hãng xe Mỹ cũng dành sự ưu ái cho phiên bản Wildtrak bằng việc bổ sung các tính năng ưu việt như: 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước - sau, hệ thống chống trộm, cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ giữ làn, camera 360 độ.
Các tính năng an toàn tiêu chuẩn khác bao gồm: 6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và camera lùi (trừ bản XL).
Với nhiều cải tiến về thiết kế và trang bị, Ford Ranger 2024 dự kiến sẽ tiếp tục giữ vị thế dẫn đầu phân khúc xe bán tải với thị phần khoảng 60%. Trong 7 tháng đầu năm 2022, doanh số tổng cộng của dòng xe này đã đạt 7.739 chiếc. Ford Ranger 2024 cũng dự đoán sẽ tiếp tục là dòng xe bán tải phổ biến nhất tại thị trường trong nước.