Đối chiếu Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành
So sánh về cấu trúc
Past Simple | Present Perfect | |
Khẳng định | S + were/was + N/ADJS + V2 E.g.: I was there yesterday. I did my homework. | S + have/has + V3 E.g.: I have been to London before. |
Phủ định | S + weren’t/wasn’t + N/ADJS S + didn’t + V-infinitive E.g.: I wasn’t there yesterday. I didn’t do my homework. | S + haven’t/ hasn’t + V3 E.g.: I haven’t been to London before. |
Nghi vấn Y/N | Were/was + S + N/ADJ? Did + S + V-infinitive? E.g.: Were you there yesterday? Did you do your homework? | Have/ has + S + V3? E.g.: Have you been to London before? |
Nghi vấn WH- | WH- + was/ were + S +…?WH- + did + S +…? E.g.: Where were you yesterday? What did you do yesterday? | WH- + have/ has + S + V3? E.g.: Where have you been all the time? |
Đối chiếu về các đặc điểm nhận biết
Past Simple | Present Perfect |
Một số trạng từ chỉ thời gian như: – Yesterday: Hôm qua – Last night: Tối qua – Last week: Tuần trước – Last month: Tháng trước – Last year: Năm ngoái – Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…) at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…) – When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…) E.g.: When I was a student, I went to this school. (Khi còn là học trò, tôi đã đi học ở trường này.) She visited the Louvre 2 years ago. (Cô ta đã đến thăm bảo tàng Louvre cách đây 2 năm.) | – already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3. – already: cũng có thể đứng cuối câu. E.g.: I have just come back home. ( He has already come back home. (Anh ta đã về nhà rồi.) – Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.) – so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.) |
So sánh về cách áp dụng
Past Simple | Present Perfect |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. E.g.: My brothers came home late last night. (Các anh trai của tôi về nhà muộn đêm qua.) | Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. E.g.: My father has watched TV for over one hour. (Bố tôi đã xem TV hơn 1 tiếng rồi.) |
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. E.g.: John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã đi thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.) | Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. E.g.: She has written three books and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4.) |
Diễn tả các hành động liên tiếp trong quá khứ. E.g.: Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.) | Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời. E.g.: This is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đây là món ăn tệ nhất mà tôi đã từng ăn.) |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. E.g.: Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang chạy xe đạp thì trời mưa.) | Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”). E.g.: Have you ever been to France? (Bạn đã đến Pháp bao giờ chưa?) |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) E.g.: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.) | Chỉ kết quả của một hành động, sự việc. E.g.: I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.) |
Dưới đây, Mytour mời các bạn thực hiện một số bài tập để củng cố kiến thức nhé!
Bài tập về Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành
Bài 1: Choose the correct option
- My mum had / has had a cold last month.
- I didn’t do / haven’t done my homework yet.
- They bought / have bought a house this year.
- I got / have got married a few months ago.
- We went / have gone to Paris in 2010.
- Andy read / has read two books this week.
- We didn’t go / haven’t gone to school yesterday.
- I lost / have lost my watch two days ago.
- We never played / have never played football until now.
- Were you ever / Have you ever been to Vietnam?
Bài 2: Put in the verbs in the correct form, using Present Perfect or Past Simple
- ______ they ______ the bathroom yet? (clean)
- My mom ______ badminton in that park years ago. (play)
- The accident ______ yesterday. (happen)
- My sisters ______ many trees in their garden this spring. (plant)
- I ______ a copy of this file lately. (make)
- The employees ______ ______ their salary last weekend. (not / get)
- Maria ______ ______ redecorating her room yet. (not / finish)
- My dad ______ all the door last night. (close)
- Jack and Jill ______ ______ what to do yet. (not / decide)
- ______ you ______ your homework already? (complete)
Bài 3: Choose the correct answer
- You know the present perfect verb tense. Our teacher ______ us that last term!
- teached
- taught
- has taught
- I can’t buy new golf clubs this month. My wife ______ a lot last weekend.
- spent
- has spent
- You’re too late. The mailman ______ the mail.
- already picked up
- has already picked up
- I ______ Linda when I was a child, but I haven’t seen her in many years.
- knew
- have known
- You are late. Miss Kim ______ a few minutes ago.
- left
- has left
- I ______ Seoul twice already.
- visited
- have visited
- They ______ to Florida last month.
- went
- has gone
- Dad, ______ reading the paper yet?
- did you finish
- have you finished
- I’m not hungry. I _____ (eat/already).
- didn’t eat already
- have already eaten
- Jack _____ (live) there 5 years ago.
- has lived
- lived
Bài 4: Complete the text with the past simple or present perfect simple form of the verbs in brackets
Brighton, located on the southern coast of England, has been inhabited for centuries. It attained city status only in 2000.
The history of Brighton dates back to its beginnings as a village in the 5th century. Over time, the village expanded, becoming a bustling market town by the 14th century. It has been known as Brighton since 1660. Throughout its history, Brighton has faced challenges, including French invasions in the 16th century and a devastating storm in the early 18th century that claimed many lives. The late 18th century saw a turning point when the Prince of Wales and his entourage visited Brighton, leading to its popularity as a holiday destination. In recent years, the city has hosted several major music festivals, bringing a festive atmosphere to the area.
Today, Brighton has a population of 156,000. In recent years, it has become increasingly expensive to live in, although it remains a popular tourist destination.
Answers
Bài 1
- had
- haven’t done
- have bought
- got
- went
- has read
- didn’t go
- lost
- have never played football until now.
- Have you ever
Bài 2
- Have – cleaned
- played
- happened
- have planted
- have made
- didn’t get
- hasn’t finished
- closed
- haven’t decided
- Have – completed
Bài 3
- taught
- spent
- has already picked up
- knew
- left
- have visited
- went
- have you finished
- have already eaten
- lived
- have lived
- has only been
- began
- grew
- was
- has been
- has experienced
- destroyed
- killed
- changed
- visited
- have made
- have brought
- has become