- Đội tuyển bóng đá nữ Nhật Bản, đại diện bởi Liên đoàn bóng đá Nhật Bản, là một trong những đội hàng đầu thế giới và châu Á.
- Họ vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011, đoạt huy chương bạc tại Thế vận hội 2012 và á quân tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015.
- Đội tuyển có thành tích ấn tượng với nhiều chiến thắng và huy chương trong các giải đấu khu vực và quốc tế.
- Sự phát triển bóng đá nữ Nhật Bản bắt đầu từ thập niên 1970, với giải đấu đầu tiên vào năm 1980 và đội hình hiện tại bao gồm nhiều cầu thủ nổi bật., Danh sách cầu thủ Nhật Bản và thành tích từ năm 2018 đến 2019: Cầu thủ nổi bật như TV Sakaguchi Moeno, TV Nagano Fuka, và nhiều người khác tham gia các giải đấu lớn như SheBelieves Cup 2019, Asian Games, và World Cup nữ 2019. Nhật Bản có thành tích nổi bật với chức vô địch tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 và 2018, và các trận đấu quan trọng như với Tây Ban Nha và Hà Lan trong World Cup 2019.,.
- Nhật Bản đã giành Huy chương Bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2012 và Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011, đồng thời cũng là Á quân năm 2015.
- Đội tuyển nữ Nhật Bản đạt thành tích đáng chú ý tại các giải đấu khu vực như Cúp bóng đá nữ châu Á và Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á.
- Nhật Bản có nhiều đội tuyển và đội hình khác nhau qua các kỳ Giải vô địch bóng đá nữ thế giới và Thế vận hội Mùa hè, với những cầu thủ nổi bật như Sawa, Iwashimizu và Miyama.
- Nhật Bản cũng có hệ thống giải đấu bóng đá nữ phát triển và các đội tuyển quốc gia khác ở châu Á.
Nhật Bản
Biệt danh
なでしこジャパン (Nadeshiko Japan)
Hiệp hội
Liên đoàn bóng đá Nhật Bản
Liên đoàn châu lục
AFC (châu Á)
Liên đoàn khu vực
EAFF (Đông Á)
Huấn luyện viên
Ikeda Futoshi
Đội trưởng
Kumagai Saki
Thi đấu nhiều nhất
Sawa Homare (205)
Vua phá lưới
Sawa Homare (83)
Mã FIFA
JPN
Xếp hạng FIFA
Hiện tại
11 (24 tháng 3 năm 2023)
Cao nhất
3 (12.2011)
Thấp nhất
14 (7.2003)
Trận quốc tế đầu tiên
Đài Bắc Trung Hoa 1–0 Nhật Bản (Hồng Kông; 7 tháng 6 năm 1981)
Trận thắng đậm nhất
Nhật Bản 21–0 Guam (Quảng Châu, Trung Quốc; 5 tháng 12 năm 1997)
Trận thua đậm nhất
Hoa Kỳ 9–0 Nhật Bản (Charlotte, Hoa Kỳ; 29 tháng 4 năm 1999)
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Số lần tham dự
9 (Lần đầu vào năm 1991)
Kết quả tốt nhất
Vô địch (2011)
Cúp bóng đá nữ châu Á
Số lần tham dự
17 (Lần đầu vào năm 1977)
Kết quả tốt nhất
Vô địch (2014, 2018)
Thành tích huy chương
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Đức 2011
Đồng đội
Canada 2015
Đồng đội
Thế vận hội Mùa hè
Luân Đôn 2012
Đồng đội
Cúp bóng đá nữ châu Á
Việt Nam 2014
Đồng đội
Jordan 2018
Đồng đội
Trung Hoa Đài Bắc 2001
Đồng đội
Malaysia 1995
Đồng đội
Nhật Bản 1991
Đồng đội
Hồng Kông 1986
Đồng đội
Trung Quốc 2010
Đồng đội
Việt Nam 2008
Đồng đội
Trung Quốc 1997
Đồng đội
Malaysia 1993
Đồng đội
Hồng Kông 1989
Đồng đội
Đại hội Thể thao châu Á
Quảng Châu 2010
Đồng đội
Jakarta 2018
Đồng đội
Bắc Kinh 1990
Đồng đội
Hiroshima 1994
Đồng đội
Doha 2006
Đồng đội
Incheon 2014
Đồng đội
Băng Cốc 1998
Đồng đội
Busan 2002
Đồng đội
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản đại diện cho Nhật Bản trong các giải đấu quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Nhật Bản (JFA).
Đội bóng đá nữ Nhật Bản là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới và nằm trong top 5 đội mạnh nhất châu Á. Nhật Bản đã đánh bại Hoa Kỳ trong trận chung kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 qua loạt sút luân lưu, giành chức vô địch lần đầu tiên và trở thành đội tuyển nữ châu Á đầu tiên làm được điều này. Họ cũng đoạt huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2012 và á quân tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015, đứng sau Hoa Kỳ ở cả hai giải đấu.
Lịch sử
Sự gia tăng số lượng nữ cầu thủ và các câu lạc bộ bóng đá nữ ở Nhật Bản bắt đầu từ thập niên 1970 đã dẫn đến việc thành lập nhiều giải đấu khu vực. Giải bóng đá nữ quốc gia toàn Nhật Bản, sau này được biết đến với tên Cúp Hoàng hậu, được tổ chức lần đầu vào năm 1980. Đội tuyển bóng đá nữ Nhật Bản có trận ra mắt quốc tế đầu tiên tại Hồng Kông vào năm 1981 và đã tham gia các giải đấu cả trong nước lẫn quốc tế, với đội hình bao gồm các cầu thủ từ các giải khu vực.
Vào năm 1986, Suzuki Ryōhei được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng đầu tiên của đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản. Giải bóng đá nữ quốc gia toàn Nhật Bản, viết tắt là L. League, được thành lập vào năm 1989, và đội tuyển đã có suất tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991 ở Trung Quốc. Đội tiếp tục tham gia các giải quốc tế lớn như Thế vận hội Mùa hè 1996 và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995, làm tăng sự chú ý đến đội tuyển và giải L. League. Tuy nhiên, sau khi không thể tham dự Thế vận hội Mùa hè 2000, nhiều câu lạc bộ tại L. League đã rút lui, dẫn đến sự suy giảm trong bóng đá nữ Nhật Bản.
Vào tháng 8 năm 2002, JFA chỉ định Ueda Eiji, cựu huấn luyện viên đội tuyển quốc gia nam Ma Cao, làm huấn luyện viên trưởng của đội tuyển nữ Nhật Bản. Dù khởi đầu không suôn sẻ, đội dần cải thiện thành tích và thu hút sự quan tâm của người hâm mộ, đáng chú ý là trận đấu tranh suất dự Olympic 2004 với CHDCND Triều Tiên. JFA cũng tổ chức cuộc thi đặt tên cho đội tuyển, và cái tên 'Nadeshiko Japan' được chọn từ 2.700 bản dự thi vào ngày 7 tháng 7 năm 2004. 'Nadeshiko' là tên một loại cẩm chướng, mang ý nghĩa 'Yamato Nadeshiko' (大和撫子, 'người phụ nữ lý tưởng của Nhật Bản').
Tại vòng bảng Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003, Nhật Bản chỉ có một trận thắng 6-0 trước Argentina, còn lại là hai trận thua 0-3 và 1-3 trước Đức và Canada. Bốn năm sau, tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007 ở Trung Quốc, họ tiếp tục bị loại ở vòng bảng, nơi có sự góp mặt của đương kim vô địch Đức, Argentina và Anh.
Chiến thắng thế giới 2011 và giai đoạn huy hoàng
Đội tuyển Nhật Bản năm 2013
Nhật Bản có quyền tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 sau khi giành huy chương đồng tại Cúp bóng đá nữ châu Á 2010. Kết thúc vòng bảng ở vị trí thứ hai, đội bất ngờ loại đương kim vô địch và chủ nhà Đức với tỷ số 1–0 ở tứ kết, sau đó dễ dàng đánh bại Thụy Điển 3–1 để vào chung kết. Trong trận đấu quyết định, Nhật Bản đã vượt qua Hoa Kỳ 3–1 trên chấm luân lưu 11m, trở thành đội nữ châu Á đầu tiên vô địch World Cup và cũng là đội châu Á đầu tiên đăng quang ở một giải đấu quốc tế của FIFA.
Đội tuyển Nhật Bản tham dự Thế vận hội Mùa hè 2012 sau khi đứng thứ ba ở vòng loại. Sau khi vượt qua vòng bảng, Nhật Bản lần lượt đánh bại Brasil và Pháp để vào chung kết với Hoa Kỳ. Trong trận tái hiện chung kết World Cup, Hoa Kỳ đã trả món nợ của năm trước với chiến thắng 2-1.
Đội tuyển Nhật Bản và Hoa Kỳ trong trận chung kết World Cup 2015.
Nhật Bản tiếp tục phong độ ấn tượng khi đánh bại Úc 1-0 trong trận chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 tổ chức tại Việt Nam, lần đầu tiên đăng quang tại giải đấu này. Đội cùng với Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái Lan đại diện cho châu Á tại vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 ở Canada. Nhật Bản dễ dàng vượt qua vòng bảng với các đội dưới cơ như Ecuador, Thụy Sĩ và Cameroon. Họ tiếp tục loại Hà Lan và Úc để vào bán kết gặp Anh. Trong trận bán kết, Nhật Bản may mắn khi hậu vệ Laura Bassett của Anh vô tình đá phản lưới nhà vào phút cuối, giúp Nhật Bản vào chung kết với Mỹ. Tuy nhiên, Nhật Bản đã thua 5–2 và kết thúc giải với vị trí á quân.
HLV
Suzuki Ryōhei (1986–1989)
Suzuki Tamotsu (1989–1996, 1999)
Miyauchi Satoshi (1997–1999)
Ikeda Shinobu (2000–2001)
Ueda Eiji (2002–2004)
Ōhashi Hiroshi (2004–2008)
Sasaki Norio (2008–2016)
Takakura Asako (2016–nay)
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Danh sách đội hình chuẩn bị cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019.
Số trận đấu và bàn thắng tính đến ngày 25 tháng 6 năm 2019, sau trận gặp Hà Lan.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
18
1TM
Yamashita Ayaka (山下 杏也加)
29 tháng 9, 1995 (28 tuổi)
31
0
Nippon TV Beleza
1
1TM
Ikeda Sakiko (池田 咲紀子)
8 tháng 9, 1992 (31 tuổi)
14
0
Urawa Red Diamonds
21
1TM
Hirao Chika (平尾 知佳)
31 tháng 12, 1996 (27 tuổi)
2
0
Albirex Niigata
2
2HV
Utsugi Rumi (宇津木 瑠美)
5 tháng 12, 1988 (35 tuổi)
113
6
Reign FC
3
2HV
Sameshima Aya (鮫島 彩)
16 tháng 6, 1987 (37 tuổi)
113
5
INAC Kobe Leonessa
4
2HV
Kumagai Saki (熊谷 紗希) (Đội trưởng)
17 tháng 10, 1990 (33 tuổi)
108
0
Lyon
22
2HV
Shimizu Risa (清水 梨紗)
15 tháng 6, 1996 (28 tuổi)
28
0
Nippon TV Beleza
5
2HV
Ichise Nana (市瀬 菜々)
4 tháng 8, 1997 (26 tuổi)
19
0
Vegalta Sendai
23
2HV
Miyake Shiori (三宅 史織)
13 tháng 10, 1995 (28 tuổi)
18
0
INAC Kobe Leonessa
12
2HV
Minami Moeka (南 萌華)
7 tháng 12, 1998 (25 tuổi)
6
0
Urawa Red Diamonds
16
2HV
Miyagawa Asato (宮川 麻都)
24 tháng 2, 1998 (26 tuổi)
5
0
Nippon TV Beleza
10
3TV
Sakaguchi Mizuho (阪口 夢穂)
15 tháng 10, 1987 (36 tuổi)
124
29
Nippon TV Beleza
7
3TV
Nakajima Emi (中島 依美)
27 tháng 9, 1990 (33 tuổi)
74
14
INAC Kobe Leonessa
14
3TV
Hasegawa Yui (長谷川 唯)
29 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
39
7
Nippon TV Beleza
15
3TV
Momiki Yuka (籾木 結花)
9 tháng 4, 1996 (28 tuổi)
26
8
Nippon TV Beleza
17
3TV
Miura Narumi (三浦 成美)
3 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
13
0
Nippon TV Beleza
6
3TV
Sugita Hina (杉田 妃和)
31 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
11
0
INAC Kobe Leonessa
9
4TĐ
Sugasawa Yuika (菅澤 優衣香)
5 tháng 10, 1990 (33 tuổi)
67
19
Urawa Red Diamonds
8
4TĐ
Iwabuchi Mana (岩渕 真奈)
18 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
65
21
INAC Kobe Leonessa
20
4TĐ
Yokoyama Kumi (横山 久美)
13 tháng 8, 1993 (30 tuổi)
43
17
AC Nagano Parceiro
19
4TĐ
Endo Jun (遠藤 純)
24 tháng 5, 2000 (24 tuổi)
8
0
Nippon TV Beleza
11
4TĐ
Kobayashi Rikako (小林 里歌子)
21 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
7
2
Nippon TV Beleza
13
4TĐ
Takarada Saori (宝田 沙織)
27 tháng 12, 1999 (24 tuổi)
3
0
Cerezo Osaka Sakai
Danh sách triệu tập gần đây
Danh sách các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng qua.
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Yamane Erina (山根 恵里奈)
20 tháng 12, 1990 (33 tuổi)
26
0
Real Betis
SheBelieves Cup 2019
TM
Takenaka Rei (武仲 麗依)
18 tháng 5, 1992 (32 tuổi)
0
0
INAC Kobe Leonessa
SheBelieves Cup 2019
TM
Saitō Ayaka (齊藤 彩佳)
26 tháng 8, 1991 (32 tuổi)
0
0
Vegalta Sendai
SheBelieves Cup 2019
HV
Matsubara Arisa (松原 有沙)
1 tháng 5, 1995 (29 tuổi)
2
0
Nojima Stella Kanagawa Sagamihara
v. Tây Ban Nha, 2 tháng 6 năm 2019
HV
Oga Risako (大賀 理紗子)
4 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
3
0
Nojima Stella Kanagawa Sagamihara
v. Đức, 9 tháng 4 năm 2019
HV
Ariyoshi Saori (有吉 佐織)
1 tháng 11, 1987 (36 tuổi)
65
1
Nippon TV Beleza
SheBelieves Cup 2019
HV
Kitamura Nanami (北村 菜々美)
25 tháng 11, 1999 (24 tuổi)
0
0
Cerezo Osaka Sakai
Training camp, 31 January–ngày 4 tháng 2 năm 2019
HV
Kunitake Aimi (國武 愛美)
10 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
3
0
Nojima Stella Kanagawa Sagamihara
v. Na Uy, 11 tháng 11 năm 2018
HV
Takagi Hikari (高木 ひかり)
21 tháng 5, 1993 (31 tuổi)
19
1
Nojima Stella Kanagawa Sagamihara
Asian Games 2018
HV
Doko Mayo (土光 真代)
3 tháng 5, 1996 (28 tuổi)
1
0
Nippon TV Beleza
Cúp Liên hiệp 2018
TV
Naomoto Hikaru (猶本 光)
3 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
19
0
SC Freiburg
v. Tây Ban Nha, 2 tháng 6 năm 2019
TV
Sakaguchi Moeno (阪口 萌乃)
4 tháng 6, 1992 (32 tuổi)
12
1
Albirex Niigata
SheBelieves Cup 2019
TV
Nagano Fuka (長野 風花)
9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)
1
0
Chifure AS Elfen Saitama
Training camp, 31 January–ngày 4 tháng 2 năm 2019
TV
Kawasumi Nahomi (川澄 奈穂美)
23 tháng 9, 1985 (38 tuổi)
90
20
Sky Blue FC
v. Na Uy, 11 tháng 11 năm 2018
TV
Nakasato Yu (中里 優)
14 tháng 7, 1994 (30 tuổi)
20
0
Nippon TV Beleza
Asian Games 2018
TV
Sumida Rin (隅田 凜)
12 tháng 1, 1996 (28 tuổi)
22
0
Nippon TV Beleza
Asian Games 2018
TĐ
Ueki Riko (植木 理子)
30 tháng 7, 1999 (24 tuổi)
2
0
Nippon TV Beleza
World Cup nữ 2019
TĐ
Seike Kiko (清家 貴子)
8 tháng 8, 1996 (27 tuổi)
0
0
Urawa Red Diamonds
v. Tây Ban Nha, ngày 2 tháng 6 năm 2019
TĐ
Miyazawa Hinata (宮澤 ひなた)
21 tháng 11, 1999 (24 tuổi)
2
0
Nippon TV Beleza
v. Tây Ban Nha, ngày 2 tháng 6 năm 2019
TĐ
Ikejiri Mayu (池尻 茉由)
19 tháng 12, 1996 (27 tuổi)
3
0
Suwon WFC
SheBelieves Cup 2019
TĐ
Tanaka Mina (田中 美南)
28 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
35
14
Nippon TV Beleza
Training camp, 31 January–ngày 4 tháng 2 năm 2019
TĐ
Masuya Rika (増矢 理花)
14 tháng 9, 1995 (28 tuổi)
27
6
INAC Kobe Leonessa
v. Na Uy, 11 tháng 11 năm 2018
Ghi chú:
INJ = Rút lui do chấn thương
PRE = Đội hình dự kiến
Kỷ lục
Đến ngày 26 tháng 10 năm 2022
Số trận đấu nhiều nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Số trận
1
Sawa Homare
1993–2015
205
2
Miyama Aya
2003–2016
162
3
Ono Shinobu
2003–2016
139
4
Nagasato Yuki
2004–2016
132
5
Ando Kozue
1999–2015
126
6
Sakaguchi Mizuho
2006–
124
7
Iwashimizu Azusa
2006–2016
122
8
Ikeda Hiromi
1997–2008
119
9
Kato Tomoe
1997–2008
114
10
Utsugi Rumi
2005–
113
Số bàn thắng nhiều nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Bàn thắng
Số trận
1
Sawa Homare
1993–2015
83
205
2
Nagasato Yuki
2004–2016
58
132
3
Nagamine Kaori
1984–1996
48
64
4
Ono Shinobu
2003–2016
40
139
5
Miyama Aya
2003–2016
38
162
6
Mana Iwabuchi
2010–
37
83
7
Kioka Futaba
1981–1996
30
75
8
Sakaguchi Mizuho
2006–
29
124
8
Takakura Asako
1984–1999
29
79
8
Otake Nami
1994–1999
29
46
Thành tích nổi bật
Giải vô địch thế giới
Chủ nhà/ Năm
Kết quả
Tr
T
H*
B
BT
BB
HS
1991
Vòng 1
3
0
0
3
0
12
−12
1995
Tứ kết
4
1
0
3
2
8
−6
1999
Vòng 1
3
0
1
2
1
10
−9
2003
3
1
0
2
7
6
+1
2007
3
1
1
1
3
4
−1
2011
Vô địch
6
4
1
1
12
6
+6
2015
Á quân
7
6
0
1
11
8
+3
2019
Vòng 2
4
1
1
2
3
5
−2
2023
Tứ kết
5
4
0
1
15
3
12
Tổng cộng
9/9
38
18
4
16
54
62
−8
*Hòa bao gồm cả các trận đấu có sút luân lưu.
Thế vận hội mùa hè
Chủ nhà/ Năm
Kết quả
Tr
T
H*
B
BT
BB
HS
1996
Vòng 1
3
0
0
3
2
9
−7
2000
Không vượt qua vòng loại
2004
Tứ kết
3
1
0
2
2
3
−1
2008
Hạng tư
6
2
1
3
11
10
+1
2012
Huy chương Bạc
6
3
2
1
7
4
+3
2016
Không vượt qua vòng loại
2020
Tứ kết
4
1
1
1
3
0
−2
2024
Vượt qua vòng loại
2028
Chưa xác định
2032
Tổng cộng
6/8
22
7
4
10
24
27
−6
*Hòa tính cả các trận đấu có sút luân lưu.
Giải bóng đá châu Á
Chủ nhà/ Năm
Kết quả
Tr
T
H*
B
BT
BB
HS
1975
Không tham dự
1977
Vòng bảng
2
0
0
2
0
8
−8
1979
Không tham dự
1981
Vòng bảng
3
1
0
2
1
3
-2
1983
Không tham dự
1986
Á quân
4
2
0
2
14
4
+10
1989
Hạng ba
5
4
0
1
37
1
+36
1991
Á quân
6
4
1
1
27
6
+21
1993
Hạng ba
5
4
0
1
29
4
+25
1995
Á quân
5
4
0
1
27
3
+24
1997
Hạng ba
5
4
0
1
33
1
+32
1999
Hạng tư
6
4
0
2
36
6
+30
2001
Á quân
6
4
0
2
30
5
+25
2003
Hạng tư
6
4
0
2
34
4
+30
2006
5
3
0
2
19
6
+13
2008
Hạng ba
5
3
0
2
19
7
+12
2010
5
4
0
1
16
2
+14
2014
Vô địch
5
4
1
0
16
3
+13
2018
5
3
2
0
9
2
+7
2022
Bán kết
5
3
2
0
18
3
+15
Tổng cộng
17/20
83
55
6
22
365
68
+297
*Hòa bao gồm cả các trận có sút luân lưu.
Giải bóng đá Đông Á
Chủ nhà/ Năm
Kết quả
Tr
T
H*
B
BT
BB
HS
2005
Hạng ba
3
0
2
1
0
1
-1
2008
Vô địch
3
3
0
0
8
2
+6
2010
3
3
0
0
7
1
+6
2013
Á quân
3
1
1
1
3
2
+1
2015
Hạng ba
3
1
0
2
5
6
-1
2017
Á quân
3
2
0
1
4
4
0
2019
Vô địch
3
3
0
0
13
0
+13
2021
3
2
1
0
6
2
+4
Tổng cộng
7/7
24
15
4
5
46
18
+28
*Hòa tính cả các trận đấu có sút luân lưu.
Đại hội Thể thao châu Á
Chủ nhà/ Năm
Kết quả
Tr
T
H*
B
BT
BB
HS
1990
Huy chương Bạc
5
3
1
1
17
8
+9
1994
4
2
1
1
9
3
+6
1998
Huy chương Đồng
5
3
0
2
18
7
+11
2002
5
3
1
1
8
3
+5
2006
Huy chương Bạc
5
4
1
0
21
1
+20
2010
Huy chương Vàng
4
3
1
0
6
0
+6
2014
Huy chương Bạc
6
4
1
1
28
3
+25
2018
Huy chương Vàng
5
5
0
0
14
2
+12
2022
Huy chương Vàng
6
6
0
0
39
5
+34
2026
Chưa xác định
2030
2034
Tổng cộng
9/9
45
33
6
6
160
32
+128
*Hòa bao gồm cả các trận đấu có sút luân lưu.
Kết quả và lịch thi đấu
Năm 2018
10 tháng 6 năm 2018Giao hữu
New Zealand
1–3
Nhật Bản
Wellington, New Zealand
15:10 NZST
Moore 18'
Chi tiết
Tanaka 17', 34', 44' Takagi 23'
Sân vận động: Sân vận động Westpac
26 tháng 7 năm 2018Tournament of Nations
Hoa Kỳ
4–2
Nhật Bản
Thành phố Kansas, Hoa Kỳ
18:00 CDT
Morgan 18', 26', 56' Rapinoe 66'
Chi tiết
Tanaka 20' Sakaguchi 76'
Sân vận động: Children's Mercy Park
29 tháng 7 năm 2018Tournament of Nations
Nhật Bản
1–2
Brasil
East Hartford, Hoa Kỳ
16:15 CDT
Masuya 90+3'
Chi tiết
Marta 75' Beatriz 90'
Sân vận động: Sân vận động Pratt & Whitney Lượng khán giả: 13.027
Thông tin từ FIFA Lưu trữ vào ngày 05 tháng 12 năm 2015 qua Wayback Machine
Thành tích
Tiền nhiệm: Đức 2007
Vô địch thế giới 2011 (lần đầu tiên)
Kế nhiệm: 2015 Hoa Kỳ
Tiền nhiệm: Úc 2010
Vô địch châu Á 2014 (lần đầu tiên) 2018 (lần thứ hai)
Kế nhiệm: Đương kim vô địch
Đội hình Nhật Bản – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Đội hình Nhật Bản – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991
1 Suzuki M.
2 Honda
3 Watanabe
4 Kaji
5 Yamaguchi
6 Takahagi
7 Obe
8 Matsuda
9 Noda
10 Takakura
11 Kioka
12 Sakata
13 Kuroda
14 Handa
15 Nagamine
16 Tezuka
17 Mizuma
18 Uchiyama
Huấn luyện viên: Suzuki T.
Đội hình Nhật Bản – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995
1 Ozawa
2 Tomei
3 Yamaki
4 Haneta
5 Uno
6 Nishina
7 Sawa
8 Takakura
9 Kioka
10 Noda
11 Handa
12 Obe
13 Nagamine
14 Kadohara
15 Morimoto
16 Otake
17 Uchiyama
18 Takeoka
19 Onodera
20 Sakata
Huấn luyện viên: Suzuki
Đội hình Nhật Bản – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999
1 Onodera
2 Yamaki
3 Nagadome
4 Nakachi
5 Sakai
6 Nishina
7 Tomei
8 Hara
9 Uchiyama
10 Sawa
11 Otake
12 Isozaki
13 Yanagita
14 Mitsui
15 Isaka
16 Kobayashi
17 Omatsu
18 Yamago
19 Ando
20 Nishigai
Huấn luyện viên: Miyauchi
Đội hình Nhật Bản – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003
1 Yamago
2 Obe
3 Isozaki
4 Yamagishi
5 Sakai
6 Kobayashi
7 Kawakami
8 Miyamoto
9 Arakawa
10 Sawa
11 Otani
12 Onodera
13 Nakachi
14 Yano
15 Miyazaki
16 Yamamoto
17 Yanagita
18 Maruyama
19 Sudo
20 Miyama
Huấn luyện viên: Ueda
Đội hình Nhật Bản – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007
1 Fukomoto
2 Isozaki (c)
3 Kinga
4 Yano
5 Yanagita
6 Hara
7 Miyamoto
8 Sakai
9 Arakawa
10 Sawa
11 Otani
12 Yamago
13 Ando
14 Toyoda
15 Iwashimizu
16 Miyama
17 Ogimi
18 Ohno
19 Sakaguchi
20 Utsugi
21 Amano
Huấn luyện viên: Ohashi
Đội hình Nhật Bản – Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011
1 Yamago
2 Kinga
3 Iwashimizu
4 Kumagai
5 Yano
6 Sakaguchi
7 Ando
8 Miyama
9 Kawasumi
10 Sawa (c)
11 Ono
12 Fukumoto
13 Utsugi
14 Kamionobe
15 Sameshima
16 Tanaka
17 Nagasato
18 Maruyama
19 Takase
20 Iwabuchi
21 Kaihori
Huấn luyện viên: Sasaki
Đội hình Nhật Bản – Á quân Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015
1 Fukumoto
2 Kinga
3 Iwashimizu
4 Kumagai
5 Sameshima
6 Sakaguchi
7 Ando
8 Miyama (c)
9 Kawasumi
10 Sawa
11 Ono
12 Kamionobe
13 Utsugi
14 Tanaka
15 Sugasawa
16 Iwabuchi
17 Ogimi
18 Kaihori
19 Ariyoshi
20 Kawamura
21 Yamane
22 Nagasato
23 Kitahara
Huấn luyện viên: Sasaki
Đội hình bóng đá nữ Nhật Bản – Thế vận hội Mùa hè
Đội hình bóng đá nữ Nhật Bản – Thế vận hội Mùa hè 1996
1 Ozawa
2 Tomei
3 Yamaki
4 Haneta
5 Obe
6 Nishina
7 Sawa
8 Takakura
9 Kioka
10 Noda
11 Handa
12 Uchiyama
13 Otake
14 Kadohara
15 Izumi
16 Onodera
Huấn luyện viên: Suzuki
Đội hình bóng đá nữ Nhật Bản – Thế vận hội Mùa hè 2004
1 Yamago
2 Yano
3 Isozaki
4 Obe
5 Kawakami
6 Sakai
7 Yamamoto
8 Miyamoto
9 Arakawa
10 Sawa
11 Otani
12 Yamagishi
13 Shimokozuru
14 Maruyama
15 Yanagita
16 Kobayashi
17 Ando
18 Onodera
Huấn luyện viên: Ueda
Đội hình bóng đá nữ Nhật Bản – Hạng tư Thế vận hội Mùa hè 2008
1 Fukumoto
2 Kinga
3 Ikeda (c)
4 Iwashimizu
5 Yanagita
6 Kato
7 Ando
8 Miyama
9 Arakawa
10 Sawa
11 Ono
12 Maruyama
13 Hara
14 Yano
15 Sakaguchi
16 Utsugi
17 Nagasato
18 Kaihori
Huấn luyện viên: Sasaki
Đội hình bóng đá nữ Nhật Bản – Huy chương bạc Thế vận hội Mùa hè 2012
1 Fukumoto
2 Kinga
3 Iwashimizu
4 Kumagai
5 Sameshima
6 Sakaguchi
7 Ando
8 Miyama (c)
9 Kawasumi
10 Sawa
11 Ono
12 Yano
13 Maruyama
14 Tanaka
15 Takase
16 Iwabuchi
17 Ogimi
18 Kaihori
Huấn luyện viên: Sasaki
Các đội tuyển vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
1991:Hoa Kỳ
1995:Na Uy
1999:Hoa Kỳ
2003:Đức
2007:Đức
2011:Nhật Bản
2015:Hoa Kỳ
Bóng đá tại Nhật Bản
Hiệp hội bóng đá Nhật Bản
Đội tuyển quốc gia
Nam
Nữ
U-23 nam
U-20 nam
U-20 nữ
U-17 nam
U-17 nữ
Futsal nam
Futsal nữ
Bãi biển
Hệ thống giải đấu
Nam:
J.League
J1 League
J2 League
J3 League
Giải bóng đá Nhật Bản
Giải khu vực
Hokkaido
Tohoku
Kantō
Hokushinetsu
Tōkai
Kansai
Chūgoku
Shikoku
Kyushu
Nữ:
L. League
Futsal:
F. League
Cúp quốc gia
Cúp Thiên Hoàng
Cúp Hoàng hậu
J.League Cup
Siêu cúp
JOMO Cup
Shakaijin Cup
Dự bị & Học viện
Cúp Hoàng tử Takamado
Trung học
Văn hóa
Tsubasa Giấc mơ sân cỏ
Danh sách các câu lạc bộ
Danh sách các sân vận động
Vô địch
J1
J2
J3
Kỷ lục
Kirin Cup
VCK các khu vực
Bóng đá nữ tại Nhật Bản
Các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia châu Á (AFC)
Afghanistan
Ả Rập Xê Út
Ấn Độ
Bahrain
Bangladesh
Bhutan
Brunei
Campuchia
CHDCND Triều Tiên
Đông Timor
Guam
Hàn Quốc
Hồng Kông
Indonesia
Iran
Iraq
Jordan
Kuwait
Kyrgyzstan
Lào
Liban
Ma Cao
Malaysia
Maldives
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Nhật Bản
Oman
Pakistan
Palestine
Philippines
Qatar
Quần đảo Bắc Mariana†
Singapore
Sri Lanka
Syria
Tajikistan
Thái Lan
Đài Bắc Trung Hoa
Trung Quốc
Turkmenistan
UAE
Úc
Uzbekistan
Việt Nam
Yemen
† Thành viên dự khuyết - Không phải thành viên của FIFA
Giải thưởng Thể thao chuyên nghiệp Nhật Bản
1968: Saijo Shozo
1969: Yomiuri Giants
1970: Kōki Taihō
1971: Nagashima Shigeo
1972: Matsumoto Katsuaki
1973: Sawamura Tadashi
1974: Oh Sadaharu
1975: Hiroshima Toyo Carp
1976: Oh Sadaharu
1977: Oh Sadaharu
1978: Yakult Swallows
1979: Gushiken Yoko
1980: Gushiken Yoko
1981: Nakano Koichi
1982: Ochiai Hiromitsu
1983: Hirooka Tatsuro
1984: Kinugasa Sachio
1985: Randy Bass
1986: Ochiai Hiromitsu
1987: Okamoto Ayako
1988: Chiyonofuji Mitsugu
1989: Chiyonofuji Mitsugu
1990: Nomo Hideo
1991: Tatsuyoshi Joichiro
1992: Takanohana Kōji
1993: Miura Kazuyoshi
1994: Suzuki Ichirō
1995: Suzuki Ichirō
1996: Ozaki Masashi
1997: Nakata Hidetoshi
1998: Sasaki Kazuhiro
1999: Matsuzaka Daisuke
2000: Matsui Hideki
2001: Suzuki Ichirō
2002: Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
2003: Matsui Hideki
2004: Asashōryū Akinori
2005: Asashōryū Akinori
2006: Đội tuyển bóng chày quốc gia Nhật Bản
2007: Urawa Red Diamonds
2008: Ishikawa Ryo
2009: Ishikawa Ryo
2010: Hakuhō Shō
2011: Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản
2012: Abe Shinnosuke
2013: Tanaka Masahiro
2014: Nishikori Kei
2015: Đội tuyển rugby union quốc gia Nhật Bản
2016: Ohtani Shohei
2017: Fukuoka SoftBank Hawks
2018: Ohtani Shohei
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
4
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]