Biệt danh | Matildas |
---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Úc |
Liên đoàn châu lục | AFC |
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) |
Huấn luyện viên trưởng | Tony Gustavsson |
Đội trưởng | Sam Kerr |
Thi đấu nhiều nhất | Cheryl Salisbury (151) |
Ghi bàn nhiều nhất | Sam Kerr (48) |
Mã FIFA | AUS |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 10 2 (24 tháng 3 năm 2023) |
Cao nhất | 4 (Tháng 12 năm 2017) |
Thấp nhất | 16 (Tháng 10 năm 2006) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Úc 2–2 New Zealand (Miranda, Úc; 6 tháng 10 năm 1979) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Úc 21–0 Samoa thuộc Mỹ (Auckland, New Zealand; 9 tháng 10 năm 1998) | |
Trận thua đậm nhất | |
Hoa Kỳ 9–1 Úc (Ambler, Hoa Kỳ; 5 tháng 6 năm 1997) | |
Giải thế giới | |
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1995) |
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2023) |
Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương | |
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1983) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1994, 1998, 2003) |
Cúp bóng đá nữ châu Á | |
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1975) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2010) |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Úc (tiếng Anh: Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Úc) là đội tuyển nữ đại diện cho Úc tại các giải đấu bóng đá nữ quốc tế. Đội được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Úc (Football Australia), hiện là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF). Biệt danh chính thức của đội là the Matildas (có nguồn gốc từ bài hát dân gian 'Waltzing Matilda'), được sử dụng kể từ năm 1995.
Đội tuyển nữ Úc đã vô địch châu Đại Dương 3 lần, vô địch châu Á 1 lần và vô địch Đông Nam Á 1 lần. Đội đã có 8 lần tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới, lần gần nhất là với tư cách chủ nhà cùng New Zealand vào năm 2023. Đây cũng là kỳ World Cup thành công nhất của Úc khi đội có lần đầu tiên vào bán kết và giành vị trí thứ tư chung cuộc. Đội cũng góp mặt tại Thế vận hội 4 lần, thành tích tốt nhất cũng là vị trí thứ tư giành được ở giải đấu năm 2020.
Lịch sử
Khi còn là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC), đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Úc giành được 3 chức vô địch Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương. Đối trọng với Úc ở châu lục là New Zealand.
Năm 2006, Úc gia nhập Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và ngay lập tức trở thành một thế lực mới, cạnh tranh đầy sức mạnh với các đội tuyển nữ hàng đầu ở châu Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc và Trung Quốc. Đội đã đoạt chức vô địch Cúp bóng đá nữ châu Á vào năm 2010, từ đó trở thành đội tuyển quốc gia đầu tiên lên ngôi ở hai liên đoàn châu lục khác nhau (trước khi đội tuyển bóng đá nam có được thành tích tương tự tại Cúp bóng đá châu Á 2015).
Năm 2013, Úc gia nhập Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á và nhanh chóng vươn lên là đội tuyển nữ số một khu vực này cho đến nay. Nhờ sức mạnh vượt trội so với các đội còn lại trong khu vực, đội tuyển nữ Úc chưa từng tham dự AFF Cup với tư cách thành viên chính thức (năm 2008 tham gia với tư cách đội khách mời nhưng vẫn đăng quang; các năm 2013, 2015, 2016, 2018 tham gia với đội tuyển nữ U-20; năm 2022 tham gia với đội tuyển nữ U-23).
Danh sách cầu thủ
Danh sách cầu thủ hiện tại
23 cầu thủ sau đây đã được ghi tên vào danh sách tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023.
Số trận đấu và số bàn thắng đã được cập nhật đến ngày 19 tháng 8 năm 2023, sau khi kết thúc trận đấu với Thụy Điển.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Williams, LydiaLydia Williams | 13 tháng 5, 1988 (36 tuổi) | 102 | 0 | Brighton & Hove Albion |
12 | TM | Micah, TeaganTeagan Micah | 20 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 14 | 0 | Liverpool |
18 | TM | Arnold, MackenzieMackenzie Arnold | 25 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 42 | 0 | West Ham United |
2 | HV | Nevin, CourtneyCourtney Nevin | 12 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 24 | 0 | Leicester City |
3 | HV | Luik, AiviAivi Luik | 18 tháng 3, 1985 (39 tuổi) | 43 | 1 | BK Häcken |
4 | HV | Polkinghorne, ClareClare Polkinghorne | 1 tháng 2, 1989 (35 tuổi) | 163 | 16 | Vittsjö GIK |
7 | HV | Catley, StephSteph Catley (vice-captain) | 26 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 117 | 5 | Arsenal |
14 | HV | Kennedy, AlannaAlanna Kennedy | 21 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 114 | 9 | Manchester City |
15 | HV | Hunt, ClareClare Hunt | 12 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 13 | 0 | Western Sydney Wanderers |
21 | HV | Carpenter, EllieEllie Carpenter | 28 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 69 | 3 | Lyon |
22 | HV | Grant, CharlotteCharlotte Grant | 20 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 19 | 1 | Vittsjö GIK |
6 | TV | Wheeler, ClareClare Wheeler | 14 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 14 | 0 | Everton |
8 | TV | Chidiac, AlexAlex Chidiac | 15 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 30 | 2 | Racing Louisville |
10 | TV | van Egmond, EmilyEmily van Egmond | 12 tháng 7, 1993 (31 tuổi) | 135 | 31 | San Diego Wave |
13 | TV | Yallop, TamekaTameka Yallop | 16 tháng 6, 1991 (33 tuổi) | 115 | 12 | Brann |
19 | TV | Gorry, KatrinaKatrina Gorry | 13 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 101 | 17 | Vittsjö GIK |
23 | TV | Cooney-Cross, KyraKyra Cooney-Cross | 15 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 35 | 0 | Hammarby IF |
5 | TĐ | Vine, CortneeCortnee Vine | 9 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 24 | 3 | Sydney FC |
9 | TĐ | Foord, CaitlinCaitlin Foord | 11 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 116 | 30 | Arsenal |
11 | TĐ | Fowler, MaryMary Fowler | 14 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 43 | 11 | Manchester City |
16 | TĐ | Raso, HayleyHayley Raso | 5 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 78 | 15 | Real Madrid |
17 | TĐ | Simon, KyahKyah Simon | 25 tháng 6, 1991 (33 tuổi) | 111 | 29 | Tottenham Hotspur |
20 | TĐ | Kerr, SamSam Kerr (captain) | 10 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 125 | 64 | Chelsea |
Nhóm huấn luyện
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Ante Milicic |
Trợ lí huấn luyện viên | Melissa Andreatta |
Trợ lí huấn luyện viên | Ivan Jolic |
Huấn luyện viên thủ môn | John Gorza |
Thành tích tại các giải đấu quốc tế
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1991 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1995 | Vòng bảng | 12th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 13 |
1999 | 11th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | |
2003 | 13th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | |
2007 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 9 | 7 |
2011 | 8th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 7 | |
2015 | 7th | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 5 | |
2019 | Vòng 16 đội | 9th | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 6 |
2023 | Hạng tư | 4th | 7 | 3 | 1 | 3 | 10 | 8 |
Tổng cộng | Hạng tư | 8/9 | 33 | 10 | 7 | 16 | 48 | 58 |
Thế vận hội Mùa hè
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2000 | Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
2004 | Tứ kết | 5th | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | ||||||||
2016 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 5 |
2020 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 12 |
2024 | Vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | Hạng tư | 5/8 | 17 | 4 | 5 | 8 | 24 | 28 |
Cúp bóng đá nữ châu Đại Tây Dương
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1983 | Á quân | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 20 | 3 |
1986 | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | |
1989 | Hạng ba | 3rd | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
1991 | Á quân | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 21 | 1 |
1994 | Vô địch | 1st | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 2 |
1998 | Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 49 | 1 |
2003 | Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 45 | 0 |
Tổng cộng | Vô địch | 7/7 | 28 | 19 | 2 | 7 | 159 | 19 |
Cúp bóng đá nữ châu Á
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1975 | Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 |
1977 | Không phải thành viên AFC | |||||||
1980 | Hạng ba | 3rd | 6 | 2 | 0 | 4 | 4 | 10 |
1981–2003 | Không phải thành viên AFC | |||||||
2006 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 2 |
2008 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 9 |
2010 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 0 | 1 | 7 | 3 |
2014 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 5 |
2018 | 2nd | 5 | 1 | 3 | 1 | 11 | 4 | |
2022 | Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 0 | 1 | 24 | 2 |
Tổng cộng | Vô địch | 7/20 | 34 | 19 | 6 | 9 | 85 | 31 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
Năm | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2004 | Không là thành viên AFF | |||||||
2006 | ||||||||
2007 | ||||||||
2008* | Vô địch | thứ nhất | 5 | 5 | 0 | 0 | 21 | 1 |
2011 | Không là thành viên AFF | |||||||
2012 | ||||||||
2013–nay** | Không tham dự | |||||||
Toàn bộ | 1/1 | 1 danh hiệu | 5 | 5 | 0 | 0 | 21 | 1 |
*Úc tham gia Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2008 dưới tư cách khách mời.
**Úc gia nhập Liên đoàn bóng đá ASEAN vào năm 2013, nhưng cho đến nay Đội tuyển nữ Quốc gia Úc chưa từng tham dự Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á dưới tư cách thành viên chính thức của AFF. Liên đoàn bóng đá Úc chỉ cử Đội tuyển nữ U-20 tham dự 4 kỳ (2013, 2015, 2016, 2018) và cử Đội tuyển nữ U-23 tham dự kỳ 2022.
Ghi chú
Tài liệu
- Williams, Jean (2007). “Waltzing the Matildas: Nữ Cầu thủ Bóng đá ở Úc”. Một Trò Chơi Đẹp: Quan điểm Quốc tế về Bóng đá Nữ. Nhà xuất bản Berg. ISBN 978-1845206758.
Liên kết bên ngoài
- Trang web chính thức
- Hồ sơ FIFA Lưu trữ 2018-06-20 tại Wayback Machine
- Trình theo dõi trận đấu - Andrew Howe - Thống kê FFA