- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam, biệt danh "Những nữ chiến binh sao vàng", được quản lý bởi VFF.
- Đội tuyển đã tham gia nhiều giải đấu quốc tế như AFC, AFF, và World Cup.
- Huấn luyện viên Mai Đức Chung đã dẫn dắt đội tuyển đến thành công, với nhiều cầu thủ xuất sắc như Huỳnh Như và Nguyễn Thị Tuyết Dung.
- Việt Nam đã giành vé tham dự World Cup lần đầu tiên sau chiến thắng ở vòng play-off.
- Tại World Cup 2023, Việt Nam đã tham dự nhưng không thể vượt qua vòng bảng.
Việt Nam
Biệt danh
Những nữ chiến binh sao vàng
Hiệp hội
VFF
Liên đoàn châu lục
AFC (châu Á)
Liên đoàn khu vực
AFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên
Mai Đức Chung
Đội trưởng
Huỳnh Như
Thi đấu nhiều nhất
Nguyễn Thị Tuyết Dung (119)
Vua phá lưới
Huỳnh Như (67)
Mã FIFA
VIE
Xếp hạng FIFA
Hiện tại
33 1 (24 tháng 3 năm 2023)
Cao nhất
28 (tháng 6 năm 2013)
Thấp nhất
43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005)
Trận quốc tế đầu tiên
Thái Lan 3–2 Việt Nam (Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997)
Trận thắng đậm nhất
Việt Nam 16–0 Maldives (Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021)
Trận thua đậm nhất
Triều Tiên 12–1 Việt Nam (Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999) Úc 11–0 Việt Nam (Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015)
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam đại diện cho quốc gia Việt Nam trong các giải đấu bóng đá nữ quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF).
Lịch sử
Tại trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 ở Tây Ban Nha, đội tuyển Việt Nam gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, với một số cầu thủ bị nhiễm bệnh. Việt Nam thất bại trước Hàn Quốc và Nhật Bản với tỷ số 0–3. Lần đầu tiên trong lịch sử, Việt Nam lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau khi hòa 2–2 với Myanmar. Tại tứ kết, Việt Nam thua Trung Quốc và sau đó bước vào vòng play-off tranh vé thứ 5 châu Á cho World Cup 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam giành chiến thắng 2 trận (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa) và đủ điều kiện dự World Cup lần đầu tiên.
Tại vòng chung kết World Cup 2023, đội tuyển Việt Nam phải đối đầu với 2 đội vừa vào chung kết năm 2019 là Mỹ và Hà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải đấu này, Việt Nam thất bại trong cả 3 trận đấu: 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận thua có tỷ số chênh lệch nhất), và bị loại ở vòng bảng.
Cầu thủ
Danh sách 25 cầu thủ đang tập luyện chuẩn bị cho Đại hội Thể thao châu Á 2022. Số lần ra sân và bàn thắng được cập nhật đến ngày 25 tháng 9 năm 2023, sau trận đấu với Bangladesh.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
14
1TM
Trần Thị Kim Thanh (đội phó)
18 tháng 9, 1993 (30 tuổi)
52
0
Thành phố Hồ Chí Minh
20
1TM
Khổng Thị Hằng
10 tháng 10, 1993 (30 tuổi)
31
0
Than Khoáng Sản Việt Nam
1
1TM
Đào Thị Kiều Oanh
25 tháng 1, 2003 (21 tuổi)
0
0
Hà Nội
2HV
Chương Thị Kiều (đội phó)
19 tháng 8, 1995 (28 tuổi)
92
5
Thành phố Hồ Chí Minh
17
2HV
Trần Thị Thu Thảo
15 tháng 1, 1993 (31 tuổi)
49
3
Thành phố Hồ Chí Minh
5
2HV
Hoàng Thị Loan
6 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
45
2
Hà Nội
4
2HV
Trần Thị Thu
15 tháng 7, 1991 (33 tuổi)
37
2
Thành phố Hồ Chí Minh
2HV
Nguyễn Thị Mỹ Anh
27 tháng 11, 1994 (29 tuổi)
27
0
Thái Nguyên T&T
2
2HV
Lương Thị Thu Thương
1 tháng 5, 2000 (24 tuổi)
28
0
Than Khoáng Sản Việt Nam
10
2HV
Trần Thị Hải Linh
8 tháng 6, 2001 (23 tuổi)
22
0
Hà Nội
13
2HV
Lê Thị Diễm My
23 tháng 8, 1996 (27 tuổi)
19
0
Than Khoáng Sản Việt Nam
3
2HV
Trần Thị Duyên
28 tháng 12, 2000 (23 tuổi)
4
1
Phong Phú Hà Nam
6
2HV
Nguyễn Thị Hoa
28 tháng 11, 2000 (23 tuổi)
1
0
Hà Nội
22
2HV
Phạm Thị Lan Anh
4 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
0
0
Hà Nội
2HV
Nguyễn Thị Thùy Linh
25 tháng 2, 2001 (23 tuổi)
0
0
Phong Phú Hà Nam
7
3TV
Nguyễn Thị Tuyết Dung
13 tháng 12, 1993 (30 tuổi)
123
51
Phong Phú Hà Nam
15
3TV
Nguyễn Thị Bích Thùy
1 tháng 5, 1994 (30 tuổi)
69
15
Thành phố Hồ Chí Minh
11
3TV
Thái Thị Thảo
12 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
50
13
Hà Nội
16
3TV
Dương Thị Vân
20 tháng 9, 1994 (29 tuổi)
46
2
Than Khoáng Sản Việt Nam
19
3TV
Nguyễn Thị Thanh Nhã
25 tháng 9, 2001 (22 tuổi)
32
7
Hà Nội
21
3TV
Ngân Thị Vạn Sự
29 tháng 4, 2001 (23 tuổi)
31
6
Hà Nội
8
3TV
Nguyễn Thị Trúc Hương
4 tháng 3, 2000 (24 tuổi)
4
0
Than Khoáng Sản Việt Nam
12
4TĐ
Phạm Hải Yến (đội phó)
9 tháng 11, 1994 (29 tuổi)
81
44
Hà Nội
9
4TĐ
Nguyễn Thị Thúy Hằng
19 tháng 11, 1997 (26 tuổi)
18
6
Than Khoáng Sản Việt Nam
4TĐ
Vũ Thị Hoa
6 tháng 11, 2003 (20 tuổi)
6
0
Hà Nội
Thống kê
Nguồn:
Thi đấu nhiều nhất
#
Cầu thủ
Số lần ra sân
Số bàn thắng
Thời gian thi đấu
1
Nguyễn Thị Tuyết Dung
121
51
2011–
2
Đặng Thị Kiều Trinh
118
0
2004–2018
3
Đoàn Thị Kim Chi
109
29
1998–2010
4
Huỳnh Như
106
67
2011–
5
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
92
40
2004–2016
6
Chương Thị Kiều
92
5
2011–
7
Đỗ Thị Ngọc Châm
86
49
2002–2014
8
Nguyễn Thị Xuyến
85
5
2007–2019
9
Đào Thị Miện
82
27
1998–2010
10
Trần Thị Kim Hồng
80
17
2003–2014
11
Phạm Hải Yến
79
42
2011–
12
Nguyễn Thị Liễu
77
14
2011–
Ghi nhiều bàn thắng nhất
#
Cầu thủ
Số bàn thắng
Số lần ra sân
Hiệu suất
Thời gian thi đấu
1
Huỳnh Như
67
103
0.65
2011–
2
Lưu Ngọc Mai
57
61
0.93
1998–2003
3
Nguyễn Thị Tuyết Dung
51
119
0.43
2011–
4
Đỗ Thị Ngọc Châm
49
86
0.57
2002–2014
5
Phạm Hải Yến
42
76
0.55
2011–
6
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
40
92
0.43
2004–2016
7
Nguyễn Thị Muôn
38
70
0.54
2009–2018
8
Đoàn Thị Kim Chi
29
109
0.27
1998–2010
9
Văn Thị Thanh
23
58
0.4
2003–2009
Huấn luyện viên
Cập nhật đến ngày 3 tháng 7 năm 2023
Vị trí
Tên
Quốc tịch
Trưởng đoàn
Trương Hải Tùng
Việt Nam
Huấn luyện viên trưởng
Mai Đức Chung
Trợ lý Huấn luyện viên
Đoàn Minh Hải
Nguyễn Anh Tuấn
Đoàn Thị Kim Chi
Phùng Thị Minh Nguyệt
Huấn luyện viên Thủ môn
Nguyễn Thị Kim Hồng
Huấn luyện viên Thể lực
Cedric Roger
Pháp
Bác sỹ
Trần Thị Trinh
Việt Nam
Lương Thị Thúy
Giám đốc Kỹ thuật
Koshida Takeshi
Nhật Bản
Lịch sử
Thời gian
Tên
Quốc tịch
Danh hiệu
1997
Trần Thanh Ngữ
Việt Nam
Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
2001
Steve Darby
Anh
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001
2002–2006
Giả Quảng Thác
Trung Quốc
2003–2005
Mai Đức Chung
Việt Nam
Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2004 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
2006
Trần Ngọc Thái Tuấn
Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2006
3/2007–7/2007
Ngô Lê Bằng (tạm quyền)
8/2007–6/2014
Trần Vân Phát
Trung Quốc
Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2007 Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2008 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2012 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2013 Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
4/2010–5/2010
Vũ Bá Đông (tạm quyền)
Việt Nam
8/2014–12/2014
Mai Đức Chung
Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014
3/2015–12/2015
Norimatsu Takashi
Nhật Bản
Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
2016–2023
Mai Đức Chung
Việt Nam
Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018 Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Tài trợ
Nhà tài trợ chính
Yanmar
Honda
Grand Sport
Suzuki
Sony
SABECO
Z.com
Herbalife Nutrition
Vinamilk
Acecook
Coca-Cola
Các nhà tài trợ địa phương
Eximbank
Kao Việt Nam
Petrovietnam
Tập đoàn Hoa Sen
Kova Paint
Next Media
Tập đoàn Động Lực
Viettel Mobile
Thép Cửu Long
Tập đoàn Thái Sơn Nam
Tập đoàn Cánh Buồm Đỏ
Công ty cổ phần Hữu Liên Á Châu
Các trận đấu
Tháng 4 năm 2023 (2023-04)Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1
Afghanistan
Bị hủy
Việt Nam
Kathmandu, Nepal
Sân vận động: Dasharath Rangasala
Tháng 4 năm 2023 (2023-04)Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1
Palestine
Bị hủy
Việt Nam
Kathmandu, Nepal
Sân vận động: Dasharath Rangasala
5 tháng 4 năm 2023 (2023-04-05)Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014
1 Đặng Thị Kiều Trinh
2 Nguyễn Thị Xuyến
3 Nguyễn Thị Mai
4 Trần Thị Hồng Nhung
5 Bùi Thị Như
6 Phạm Hoàng Quỳnh
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Trần Thị Thùy Trang
10 Phạm Hải Yến
11 Nguyễn Thị Nguyệt
12 Vũ Thị Nhung
13 Nguyễn Thị Muôn
14 Lê Thị Tuyết Mai
15 Nguyễn Thị Ngọc Anh (ĐT)
16 Nguyễn Thị Thành
17 Nguyễn Hải Hòa
18 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Tứ kết Đại hội Thể thao châu Á 2018
1 Trần Thị Hải Yến
2 Trần Thị Hồng Nhung
3 Chương Thị Kiều (ĐT)
4 Nguyễn Thanh Huyền
5 Bùi Thanh Thúy
6 Bùi Thúy An
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Huỳnh Như
11 Thái Thị Thảo
12 Phạm Hải Yến
13 Nguyễn Thị Mỹ Anh
14 Trần Thị Kim Thanh
15 Phạm Thị Tươi
17 Đinh Thị Thùy Dung
18 Nguyễn Thị Vạn
20 Hà Thị Nhài
21 Nguyễn Thị Thúy Hằng
22 Khổng Thị Hằng
23 Phạm Hoàng Quỳnh
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 (lần thứ 5)
1 Đặng Thị Kiều Trinh (ĐT)
2 Nguyễn Thị Xuyến
3 Chương Thị Kiều
4 Vũ Thị Thúy
5 Bùi Thị Như
6 Vũ Thị Nhung
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Trần Thị Thùy Trang
11 Nguyễn Thị Nguyệt
12 Phạm Hải Yến
13 Nguyễn Thị Muôn
14 Trần Thị Kim Thanh
16 Nguyễn Thị Bích Thùy
17 Nguyễn Hải Hòa
18 Nguyễn Thị Vạn
19 Huỳnh Như
21 Bùi Thúy An
23 Nguyễn Thị Thanh Hảo
26 Trần Thị Hồng Nhung
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 (lần thứ 6)
2 Trần Thị Hồng Nhung
3 Chương Thị Kiều
4 Hoàng Thị Loan
6 Vũ Thị Thúy
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Huỳnh Như (ĐT)
11 Thái Thị Thảo
12 Phạm Hải Yến
13 Lê Thị Diễm My
14 Trần Thị Kim Thanh
15 Phạm Thị Tươi
16 Dương Thị Vân
17 Trần Nguyễn Bảo Châu
18 Nguyễn Thị Vạn
20 Khổng Thị Hằng
21 Vũ Thị Nhung
22 Nguyễn Thị Xuyến
23 Nguyễn Thị Bích Thùy
25 Trần Thị Phương Thảo
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 (lần thứ 3)
1 Lại Thị Tuyết
2 Trần Thị Hồng Nhung
3 Chương Thị Kiều
4 Nguyễn Thanh Huyền
5 Trần Thị Thu Thảo
6 Vũ Thị Thúy
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Huỳnh Như (ĐT)
10 Lê Thu Thanh Hương
11 Thái Thị Thảo
12 Phạm Hải Yến
13 Lê Thị Diễm My
14 Trần Thị Kim Thanh
15 Phạm Thị Tươi
16 Dương Thị Vân
17 Trần Nguyễn Bảo Châu
18 Nguyễn Thị Vạn
19 Nguyễn Thị Thúy Hằng
20 Khổng Thị Hằng
21 Vũ Thị Nhung
22 Nguyễn Thị Xuyến
23 Nguyễn Thị Bích Thùy
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
1 Đoàn Thị Ngọc Phượng
2 Trần Thị Hồng Nhung
3 Chương Thị Kiều
4 Nguyễn Thanh Huyền
5 Bùi Thanh Thúy
6 Bùi Thúy An
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Huỳnh Như (ĐT
10 Hoàng Thị Loan
11 Thái Thị Thảo
12 Phạm Hải Yến
13 Nguyễn Thị Mỹ Anh
14 Trần Thị Kim Thanh
15 Phạm Thị Tươi
16 Nguyễn Thị Ngọc Lê
17 Đinh Thị Thùy Dung
18 Nguyễn Thị Vạn
19 Nguyễn Thị Huế
20 Hà Thị Nhài
21 Nguyễn Thị Thúy Hằng
22 Khổng Thị Hằng
23 Phạm Hoàng Quỳnh
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2018
1 Đặng Thị Kiều Trinh (ĐT)
2 Nguyễn Thị Xuyến
3 Chương Thị Kiều
4 Vũ Thị Thúy
5 Bùi Thị Như
6 Bùi Thúy An
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Nguyễn Thị Liễu
9 Trần Thị Thùy Trang
10 Thái Thị Thảo
11 Nguyễn Thị Thúy Hằng
12 Phạm Hải Yến
13 Nguyễn Thị Muôn
14 Trần Thị Kim Thanh
15 Phạm Thị Tươi
16 Nguyễn Thị Bích Thùy
17 Trần Thị Hồng Nhung
18 Nguyễn Thị Vạn
19 Huỳnh Như
20 Trương Thị Phụng
21 Trần Thị Phương Thảo
22 Khổng Thị Hằng
23 Phạm Hoàng Quỳnh
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Đội hình bóng đá nữ Việt Nam – Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2022
1 Lại Thị Tuyết
2 Lương Thị Thu Thương
3 Chương Thị Kiều
4 Trần Thị Thu Thảo
5 Trần Thị Duyên
6 Phạm Hoàng Quỳnh
7 Nguyễn Thị Tuyết Dung
8 Trần Thị Thùy Trang
9 Huỳnh Như (ĐT)
10 Nguyễn Thị Tuyết Ngân
11 Thái Thị Thảo
12 Phạm Hải Yến
13 Lê Thị Diễm My
14 Trần Thị Kim Thanh
15 Phạm Thị Tươi
16 Dương Thị Vân
17 Trần Thị Phương Thảo
18 Nguyễn Thị Vạn
19 Nguyễn Thị Thanh Nhã
20 Khổng Thị Hằng
21 Ngân Thị Vạn Sự
22 Nguyễn Thị Mỹ Anh
23 Nguyễn Thị Bích Thùy
Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia châu Á (AFC)
Afghanistan
Ả Rập Xê Út
Ấn Độ
Bahrain
Bangladesh
Bhutan
Brunei
Campuchia
CHDCND Triều Tiên
Đông Timor
Guam
Hàn Quốc
Hồng Kông
Indonesia
Iran
Iraq
Jordan
Kuwait
Kyrgyzstan
Lào
Liban
Ma Cao
Malaysia
Maldives
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Nhật Bản
Oman
Pakistan
Palestine
Philippines
Qatar
Quần đảo Bắc Mariana†
Singapore
Sri Lanka
Syria
Tajikistan
Thái Lan
Đài Bắc Trung Hoa
Trung Quốc
Turkmenistan
UAE
Úc
Uzbekistan
Việt Nam
Yemen
† Thành viên dự khuyết - Không phải thành viên của FIFA
Kết quả thi đấu theo năm của các đội tuyển thuộc VFF
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
1
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]