- Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie có biệt danh Les Fennecs, Les Guerriers du Désert, Les Verts.
- Đội tuyển thuộc Liên đoàn bóng đá Algérie và CAF, huấn luyện viên trưởng là Trống, đội trưởng là Riyad Mahrez.
- Algérie đã tham dự 4 lần World Cup, kết quả tốt nhất là vào vòng 2 năm 2014.
- Đội đã giành 2 lần Cúp bóng đá châu Phi vào các năm 1990 và 2019.
- Algérie cũng tham dự Thế vận hội và giành huy chương vàng tại Đại hội Thể thao toàn Phi 1978.
- Danh sách cầu thủ thi đấu nhiều nhất và ghi bàn nhiều nhất cho đội tuyển Algérie.
Algérie
Biệt danh
Les Fennecs (الفنك) (Những chú cáo sa mạc) Les Guerriers du Désert (محاربي الصحراء) (Những chiến binh sa mạc) Les Verts (الخُضر) (Đội quân xanh)
Hiệp hội
Liên đoàn bóng đá Algérie
Liên đoàn châu lục
CAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởng
Trống
Đội trưởng
Riyad Mahrez
Thi đấu nhiều nhất
Lakhdar Belloumi (100)
Ghi bàn nhiều nhất
Abdelhafid Tasfaout (36)
Sân nhà
Sân vận động 5 tháng 7
Mã FIFA
ALG
Hạng FIFA
Hiện tại
43 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)
Cao nhất
15 (10.2014)
Thấp nhất
103 (6.2008)
Hạng Elo
Hiện tại
42 10 (30 tháng 11 năm 2022)
Cao nhất
8 (12.1981)
Thấp nhất
85 (10.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
Tunisia 1–2 Algérie (Tunisia; 1.6.1957)
Trận thắng đậm nhất
Algérie 15–1 Nam Yemen (Libya; 17.8.1973)
Trận thua đậm nhất
Đông Đức 5–0 Algérie (Cottbus, CHDC Đức; 21.4.1976)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự
4 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhất
Vòng 2 (2014)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự
20 (Lần đầu vào năm 1968)
Kết quả tốt nhất
Vô địch (1990, 2019)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie (tiếng Ả Rập: منتخب الجزائر لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe d'Algérie de football) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Algérie và đại diện cho Algérie trên bình diện quốc tế.
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của World Cup 2014, tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 1978 và hai chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1990, 2019.
Danh hiệu
Cúp bóng đá châu Phi: 2
Vô địch: 1990, 2019
Á quân: 1980
Hạng ba: 1984; 1988
Bóng đá nam tại African Games:
1978
Thành tích tại các giải đấu
Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Bb
1930 đến 1962
Không tham dự Là thuộc địa của Pháp
1966
Bỏ cuộc
1970 đến 1978
Không vượt qua vòng loại
1982
Vòng 1
3
2
0
1
5
5
1986
3
0
1
2
1
5
1990 đến 2006
Không vượt qua vòng loại
2010
Vòng 1
3
0
1
2
0
2
2014
Vòng 2
4
1
1
2
7
7
2018 đến 2022
Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034
Chưa xác định
Tổng cộng
4/22 lần tham dự
13
3
3
7
13
19
Cúp bóng đá châu Phi
Algérie đã giành được Cúp bóng đá châu Phi 2 lần vào các năm 1990 và 2019.
Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 20
Năm
Vòng
Hạng
Pld
W
D
L
GF
GA
1957 đến 1965
Không tham dựlà thuộc địa của Pháp
1968
Vòng 1
6th
3
1
0
2
5
6
1970 đến 1978
Không vượt qua vòng loại
1980
Á quân
2nd
5
2
2
1
6
7
1982
Hạng tư
4th
5
2
1
2
5
6
1984
Hạng ba
3rd
5
3
2
0
8
1
1986
Vòng 1
6th
3
0
2
1
2
3
1988
Hạng ba
3rd
5
1
3
1
4
4
1990
Vô địch
1st
5
5
0
0
13
2
1992
Vòng 1
10th
2
0
1
1
1
4
1994
Bị cấm tham dự
1996
Tứ kết
5th
4
2
1
1
5
3
1998
Vòng 1
15th
3
0
0
3
2
5
2000
Tứ kết
6th
4
1
2
1
5
4
2002
Vòng 1
15th
3
0
1
2
2
5
2004
Tứ kết
8th
4
1
1
2
5
7
2006 đến 2008
Không vượt qua vòng loại
2010
Hạng tư
4th
6
2
1
3
4
10
2012
Không vượt qua vòng loại
2013
Vòng 1
13th
3
0
1
2
2
5
2015
Tứ kết
6th
4
2
0
2
6
5
2017
Vòng 1
10th
3
0
2
1
5
6
2019
Vô địch
1st
7
6
1
0
13
2
2021
Vòng 1
21st
3
0
1
2
1
4
2023
18th
3
0
2
1
3
4
2025
Chưa xác định
2027
Tổng cộng
2 lần vô địch
20/34
80
29
23
28
97
93
Khung đỏ: Chủ nhà
Thế vận hội
Algérie chỉ tham dự Thế vận hội một lần và đã lọt vào tứ kết trong lần đầu tiên tham dự này, gây ấn tượng mạnh mẽ.
(Nội dung thi đấu dành cho đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội
Vòng chung kết: 1
Năm
Vòng
Hạng
Pld
W
D
L
GF
GA
1908–1964
Không tham dựlà thuộc địa của Pháp
1968–1976
Không vượt qua vòng loại
1980
Tứ kết
8th
4
1
1
2
4
5
1984–1988
Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng
Tứ kết
1/19
4
1
1
2
4
5
Đại hội Thể thao châu Phi
(Nội dung thi đấu dành cho đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Đại hội Thể thao châu Phi
Vòng chung kết: 3
Năm
Vòng
Hạng
Pld
W
D
L
GF
GA
1965
Hạng tư
4th
5
2
0
3
6
5
1973
Vòng bảng
5th
3
1
1
1
6
6
1978
Huy chương vàng
1st
5
4
1
0
9
2
1987
Bị cấm tham dự
Tổng cộng
1 lần huy chương vàng
3/4
25
11
4
10
32
29
Cúp bóng đá Ả Rập
Cúp bóng đá Ả Rập
Vòng chung kết: 3
Năm
Vòng
Hạng
Pld
W
D
L
GF
GA
1963–1985
Không tham dự
1988
Vòng bảng
5th
4
1
2
1
3
3
1992
Không tham dự
1998
Vòng bảng
10th
2
0
1
1
0
3
2002–2012
Không tham dự
2021
Vô địch
1st
6
4
2
0
13
4
Tổng cộng
1 lần vô địch
3/10
12
5
5
2
16
10
Kết quả thi đấu
2024
5 tháng 1Giao hữu
Togo A'
0–3
Algérie
Lomé, Togo
21:00 UTC±0
Report (FAF)
Bensebaini 22', 70'
Slimani 55'
Sân vận động: Sân vận động Kégué Lượng khán giả: 5,000 Trọng tài: Raphiou Ligali (Bénin)
9 tháng 1Giao hữu
Burundi
0–4
Algérie
Lomé, Togo
15:00 UTC±0
Bounedjah 1'
Mahrez 39'
Slimani 87'
Amoura 90+3'
Sân vận động: Sân vận động Kégué Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Aklesso Gnama (Togo)
Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Mandela Trọng tài: Adissa Abdul Raphiou Ligali (Bénin)
2 tháng 9Vòng loại CAN 2025
Algérie
v
Guinea Xích Đạo
6 tháng 9Vòng loại CAN 2025
Liberia
v
Algérie
11 tháng 10Vòng loại CAN 2025
Algérie
v
Togo
15 tháng 10Vòng loại CAN 2025
Togo
v
Algérie
11 tháng 11Vòng loại CAN 2025
Guinea Xích Đạo
v
Algérie
15 tháng 11Vòng loại CAN 2025
Algérie
v
Liberia
Đội hình hiện tại
Đội hình dự thi CAN 2023.
Số liệu thống kê đến ngày 9 tháng 1 năm 2024, sau trận đấu với Burundi.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Moustapha Zeghba
21 tháng 11, 1990 (33 tuổi)
7
0
Damac
16
1TM
Anthony Mandrea
25 tháng 12, 1996 (27 tuổi)
11
0
Caen
23
1TM
Raïs M'Bolhi
25 tháng 4, 1986 (38 tuổi)
96
0
CR Belouizdad
26
1TM
Oussama Benbot
11 tháng 10, 1994 (29 tuổi)
0
0
USM Alger
2
2HV
Aïssa Mandi
22 tháng 10, 1991 (32 tuổi)
90
4
Villarreal
3
2HV
Kevin Van Den Kerkhof
14 tháng 3, 1996 (28 tuổi)
6
0
Metz
4
2HV
Mohamed Amine Tougai
22 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
13
1
Espérance de Tunis
5
2HV
Ahmed Touba
13 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
14
1
Lecce
15
2HV
Rayan Aït-Nouri
6 tháng 6, 2001 (23 tuổi)
5
0
{{{câu lạc bộ}}}
20
2HV
Youcef Atal
17 tháng 5, 1996 (28 tuổi)
35
2
Nice
21
2HV
Ramy Bensebaini
16 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
59
8
Borussia Dortmund
24
2HV
Zineddine Belaïd
20 tháng 3, 1999 (25 tuổi)
2
0
USM Alger
25
2HV
Yasser Larouci
1 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
3
0
Sheffield United
6
3TV
Ramiz Zerrouki
26 tháng 5, 1998 (26 tuổi)
28
3
Feyenoord
10
3TV
Sofiane Feghouli
26 tháng 12, 1989 (34 tuổi)
82
19
Fatih Karagümrük
11
3TV
Houssem Aouar
30 tháng 6, 1998 (26 tuổi)
6
2
Roma
14
3TV
Hicham Boudaoui
23 tháng 9, 1999 (24 tuổi)
17
0
Nice
17
3TV
Farès Chaïbi
28 tháng 11, 2002 (21 tuổi)
10
2
Eintracht Frankfurt
19
3TV
Nabil Bentaleb
24 tháng 11, 1994 (29 tuổi)
45
5
Lille
22
3TV
Ismaël Bennacer
1 tháng 12, 1997 (26 tuổi)
47
2
Milan
7
4TĐ
Riyad Mahrez (đội trưởng)
21 tháng 2, 1991 (33 tuổi)
91
31
Al-Ahli
8
4TĐ
Youcef Belaïli
14 tháng 3, 1992 (32 tuổi)
50
9
MC Alger
9
4TĐ
Baghdad Bounedjah
24 tháng 11, 1991 (32 tuổi)
64
27
Al-Sadd
12
4TĐ
Adam Ounas
11 tháng 11, 1996 (27 tuổi)
24
5
Lille
13
4TĐ
Islam Slimani
18 tháng 6, 1988 (36 tuổi)
99
46
Coritiba
18
4TĐ
Mohamed Amoura
9 tháng 5, 2000 (24 tuổi)
21
6
Union SG
Gần đây đã có cuộc triệu tập
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Teddy Boulhendi
9 tháng 4, 2001 (23 tuổi)
0
0
Nice
2023 Africa Cup of Nations
TM
Gaya Merbah
22 tháng 7, 1994 (29 tuổi)
0
0
IR Tanger
2023 Africa Cup of Nations
TM
Alexandre Oukidja
19 tháng 7, 1988 (35 tuổi)
6
0
Metz
v. Niger, 23 March 2023
HV
Faouzi Ghoulam
1 tháng 2, 1991 (33 tuổi)
37
5
Hatayspor
2023 Africa Cup of Nations
HV
Djamel Benlamri
25 tháng 12, 1989 (34 tuổi)
29
0
MC Alger
2023 Africa Cup of Nations
HV
Abdelkader Bedrane
2 tháng 4, 1992 (32 tuổi)
23
0
Damac
2023 Africa Cup of Nations
HV
Mehdi Zeffane
19 tháng 5, 1992 (32 tuổi)
15
0
Clermont
2023 Africa Cup of Nations
HV
Mehdi Léris
23 tháng 5, 1998 (26 tuổi)
4
0
Stoke City
2023 Africa Cup of Nations
HV
Haithem Loucif
8 tháng 7, 1996 (28 tuổi)
3
0
Yverdon-Sport
2023 Africa Cup of Nations
HV
Jaouen Hadjam
26 tháng 3, 2003 (21 tuổi)
2
0
Nantes
2023 Africa Cup of Nations
TV
Yacine Brahimi
8 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
64
11
Al-Gharafa
2023 Africa Cup of Nations
TV
Rachid Ghezzal
9 tháng 5, 1992 (32 tuổi)
22
1
Beşiktaş
2023 Africa Cup of Nations
TV
Adem Zorgane
6 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
10
0
Sporting Charleroi
2023 Africa Cup of Nations
TV
Amir Sayoud
30 tháng 9, 1990 (33 tuổi)
4
1
Al-Raed
2023 Africa Cup of Nations
TV
Himad Abdelli
17 tháng 11, 1999 (24 tuổi)
2
0
Angers
2023 Africa Cup of Nations
TV
Abdelkahar Kadri
24 tháng 6, 2000 (24 tuổi)
1
0
Kortijk
2023 Africa Cup of Nations
TV
Victor Lekhal
27 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
1
0
Umm Salal
2023 Africa Cup of Nations
TV
Bachir Belloumi
1 tháng 6, 2002 (22 tuổi)
0
0
Farense
2023 Africa Cup of Nations
TV
Haris Belkebla
28 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
5
0
Brest
v. Tunisia, 20 June 2023
TV
Oussama Chita
31 tháng 10, 1996 (27 tuổi)
4
0
USM Alger
v. Tunisia, 20 June 2023
TĐ
Saïd Benrahma
10 tháng 8, 1995 (28 tuổi)
23
1
West Ham
2023 Africa Cup of Nations
TĐ
Andy Delort
9 tháng 10, 1991 (32 tuổi)
15
2
Umm Salal
2023 Africa Cup of Nations
TĐ
Amine Gouiri
16 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
4
0
Rennes
2023 Africa Cup of Nations
TĐ
Billal Brahimi
14 tháng 3, 2000 (24 tuổi)
4
0
Brest
2023 Africa Cup of Nations
TĐ
Farid El Melali
5 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
3
0
Angers
2023 Africa Cup of Nations
TĐ
Badredine Bouanani
8 tháng 12, 2004 (19 tuổi)
2
0
Nice
2023 Africa Cup of Nations
TĐ
Aymen Mahious
15 tháng 9, 1997 (26 tuổi)
1
0
Yverdon-Sport
2023 Africa Cup of Nations
Chú thích
Cầu thủ đã rút lui do chấn thương.
Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Bản kỷ lục
Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ thi đấu nhiều nhất và ghi bàn nhiều nhất tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
Chơi nhiều trận nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Số trận
Bàn thắng
1
Lakhdar Belloumi
1978–1989
100
27
2
Islam Slimani
2012–
99
46
3
Raïs M'Bolhi
2010–
96
0
4
Riyad Mahrez
2014–
91
31
5
Aïssa Mandi
2014–
90
4
6
Rabah Madjer
1978–1992
86
29
7
Sofiane Feghouli
2012–
78
19
8
Billel Dziri
1992–2005
81
9
9
Djamel Menad
1980–1995
79
25
Abdelhafid Tasfaout
1990–2002
79
34
Ghi nhiều bàn thắng nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Bàn thắng
Số trận
Hiệu suất
1
Islam Slimani
2012–
46
99
0.45
2
Abdelhafid Tasfaout
1990–2002
34
79
0.43
3
Riyad Mahrez
2014–
31
91
0.35
4
Rabah Madjer
1978–1992
29
86
0.34
5
Lakhdar Belloumi
1978–1989
27
100
0.27
Baghdad Bounedjah
2014–
27
64
0.42
7
Djamel Menad
1980–1995
25
79
0.32
8
Hillal Soudani
2010–2021
24
56
0.43
9
Tedj Bensaoula
1979–1986
20
52
0.38
10
Sofiane Feghouli
2012–
19
82
0.24
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
3
Các câu hỏi thường gặp
1.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie có những biệt danh nào?
Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie được biết đến với nhiều biệt danh như Les Fennecs (Những chú cáo sa mạc), Les Guerriers du Désert (Những chiến binh sa mạc) và Les Verts (Đội quân xanh).
2.
Thành tích nổi bật của đội tuyển bóng đá Algérie trong các giải đấu quốc tế là gì?
Đội tuyển bóng đá Algérie đã đạt được thành tích tốt nhất tại World Cup 2014, nơi họ lọt vào vòng 16 đội. Họ cũng đã hai lần giành chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi vào các năm 1990 và 2019.
3.
Ai là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong lịch sử đội tuyển Algérie?
Islam Slimani là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong lịch sử đội tuyển bóng đá Algérie với 46 bàn thắng sau 99 trận đấu, thể hiện khả năng ghi bàn ấn tượng của anh.
4.
Đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie hiện tại là ai?
Hiện tại, đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie là Riyad Mahrez, cầu thủ nổi tiếng đang thi đấu cho câu lạc bộ Al-Ahli, đóng vai trò quan trọng trong đội hình.
5.
Sân vận động nào là sân nhà của đội tuyển Algérie?
Sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie là sân vận động 5 tháng 7, nơi diễn ra nhiều trận đấu quan trọng của đội tuyển tại các giải quốc tế và khu vực.
6.
Đội tuyển Algérie đã tham gia bao nhiêu lần giải bóng đá thế giới?
Đội tuyển Algérie đã tham gia tổng cộng 4 lần giải bóng đá thế giới, với lần đầu tiên vào năm 1982 và đã đạt được thành tích cao nhất là vào vòng 16 đội năm 2014.
7.
Có bao nhiêu lần Algérie giành chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi?
Đội tuyển bóng đá Algérie đã giành chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi hai lần, vào các năm 1990 và 2019, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của bóng đá nước này trong khu vực.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]